Course Syllabus Tp1: Module 1 (3 Weeks)

  • Uploaded by: tony
  • 0
  • 0
  • January 2021
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Course Syllabus Tp1: Module 1 (3 Weeks) as PDF for free.

More details

  • Words: 13,077
  • Pages: 42
Loading documents preview...
COURSE SYLLABUS TP1 MODULE 1 (3 weeks)

TRANSLATION OF SOCIAL & CULTURAL ISSUES ON SENTENCE-LEVEL Online Practice tests & correction MODULE 2 (3 weeks) TRANSLATION OF PASSAGES FROM LITERARY WORKS 2.1 Chị Hiền 2.2 Buổi sáng sớm trong công viên 2.3 Tôi đi học Online Multiple-choice Translation test MODULE 3 (6 weeks) TRANSLATION OF PRESS ARTICLES 3.1. Một SV khuyết tật nhận học bống 3.600 USD (Student with a disability receives a 3,600 USD Scholarship) 3.2 Dòng máu anh hùng đoạt giải thưởng lớn tại LHP châu Á-Thái Bình Dương (The Rebel wins a major award at the Los Angeles Asian Pacific Film Festival) 3.3 Năm lý do khiến du khách quốc tế chọn Việt Nam (Five Reasons Why International Tourists Choose Vietnam) 3.4 Kẹt xe 3 tiếng đồng hồ (3 hour trafic jam) 3.5 Xin visa du học Úc sẽ dễ hơn (Applying for an Australian study visa to be made easier) 3.6 Đồng Nai: Gần 7.000 công nhân đình công (Near 7,000 workers strike) 3.7 Cá heo hông trắng dạt vào bờ biển Đà nẵng (A white-sided dolphin beached in Danang) 3.8 Sống theo nhịp mặt trăng 1

(Life following the cycle of the Moon) 3.9 Sống chung với bụi đường (Living with a Dusty Road) MODULE 1 (PART 1) TRANSLATION OF SOCIAL AND CULTURAL ISSUES ON SENTENCE-LEVEL 1. Giao tế Công cộng ngày nay đã trở thành một trong những môn học cần thiết trong hệ thống giáo dục của nhiều nước trên thế giới. NOTES: 1. Giao tế công cộng: Public Relations (PR). 2. The superlative should be used in the structure “one of adj + noun in plural”, even when the sentence in the source language (i.e. Vietnamese) does not have the superlative form: one of the most beautiful rivers, one of the longest bridges etc. 3. Cần thiết: necessary, essential (adj). However, “essential” (= completely necessary) is the better word for the sentence, equivalent to “thiết yếu”. 4. Tense: It should be the Present Perfect: has (now) become.

Answer Key 2. Không chỉ ở những nước phương Tây người ta mới chú trọng đến vai trò của âm nhạc trong giáo dục, ở phương Đông ông bà chúng ta ngày xưa cũng đã dành cho âm nhạc một vị trí quan trọng, ngang với văn chương và chính trị. NOTES: 1. Không chỉ... mà: The pattern is often inverted with “not only” at the beginning of the sentence for emphasis: The president did not only come to the meeting but he stayed for two hours. Not only did the president come to the meeting but he stayed for two hours. 2. Dành cho âm nhạc một vị trí quan trọng, ngang với...: to reserve music an equal ranking in importance with... 3. Tense: the Simple Present and Simple Past. Answer Key 3. Trong năm năm qua, theo chủ trương của Bộ GD-ĐT, hàng ngàn trường học kiên cố và bán kiên cố đã được xây dựng tại vùng đồng bằng sông Cửu Long. NOTES: 1. Trong năm năm qua: “for the past five years”. This time expression should be placed at the end of the sentence. 2. MOET = Ministry of Education and Training (Bộ Giáo dục và Đào tạo). 3. “Kiên cố” and “bán kiên cố” refer to the buiding material used for these schools. It is best to translate as “concrete” (bê tông) and semi-concrete (bê tông kết hợp các vật liệu khác). 4. Đã được xây dựng: Note the use of the Present Perfect to express an action that began at a point of past time and has continued up to the moment of speaking.

2

AnsKey 4. Nhiệm vụ của trường là đào tạo lập trình viên theo tiêu chuẩn quốc tế; hợp tác sản xuất và gia công phần mềm và cung cấp các dịch vụ trên mạng internet. NOTES: 1. Nhiệm vụ: responsibility. In English, it is more common to say “The roles (= vai trò) of the school are...”. 2. Đào tạo: to train. 3. Tiêu chuẩn quốc tế = international standard; tiêu chuẩn Việt Nam = Vietnam standard (TCVN). 4. Note the parallel infinitive structure “đào tạo..., hợp tác..., cung cấp”: to train..., to cooperate... , to provide. 5. Tense: the Simple Present.

Answer K 5. Khi đời sống giáo viên được nâng cao, tình trạng giáo viên bỏ nghề sẽ giảm và chất lượng giảng dạy sẽ được nâng lên. NOTES: 1. “Đời sống giáo viên” here must be understood as “mức sống giáo viên” (the teacher’s living standards). 2. Nâng cao mức sống: to improve / to raise the living standards. 3. Bỏ nghề: to leave one’s profession; to give up one’s job; to quit one’s job. “Profession” is a better word for the work done by teachers, doctors, engineers etc. 4. To show the relationship of the two above clauses, we should use the word “accordingly” (nhờ đó, do đó). 5. Tense: the Simple Present.

Answer Key 6. Trường Tiểu học Vĩnh Tuy được xây dựng trên một khu đất trống không xa trung tâm thành phố. NOTES: 1. Trường tiểu học: primary school / elementary school. 2. Khu đất trống: unused/vacant land. Khu đất hoang: uncultivated/wild land. 3. Không xa: not far from. 4. Tense: the Simple Past.

Answer Key 7. Đại học Đà Nẵng là một trong số rất ít các trường đại học Việt Nam đã chuẩn bị việc triển khai các khóa đào tạo đại học qua mạng ngay từ năm 2002. 3

NOTES: 1. Chuẩn bị: to make preparations to do sth / for sth: We made preparations to build a new school next month. 2. “Triển khai khóa học” (develop a course) in this sense may be equivalent to “run/teach a course”. 3. Khoá đào tạo đại học: a B.A. course. [B. A. = Bachelor of Arts = Cử nhân] 4. Ngay từ 2002: as early as 2002. This expression should be placed at the beginning of the sentence for emphasis. 5. Tense: the Simple Past.

Answer Ke 8. Dự án Dạy nghề cho khu vực nông thôn giai đoạn 2001 – 2005 đã mở hơn 1000 lớp dạy nghề, nhằm giúp người lao động ở nông thôn làm thêm việc để tăng thu nhập vào lúc rỗi việc nhà nông. NOTES: 1. Dự án dạy nghề: The job-training project. 2. Mở lớp: Hold a class. The school holds evening classes throughout the year. 3. Khu vực nông thôn: rural area. 4. Vào lúc rỗi việc nhà nông (= vào lúc ngoài thời vụ): during/at non-seasonal times. 5. Làm thêm việc: To take on more work. 6. Tense: the Simple Past.

Answer Key 9. Trong năm 2006, nhờ sự trợ giúp của các tổ chức phi chính phủ, Bộ Giáo dục-Đào tạo đã thực hiện nhiều dự án nhằm nâng cao đời sống các giáo viên vùng sâu, vùng xa. NOTES: 1. Tổ chức phi chính phủ: non-governmental organisation = NGO. 2. Thực hiện dự án: to carry out a project / to run a project. 3. Vùng sâu, vùng xa: isolated, remote areas. 4. Tense: the Simple Past.

Answer Key 10. Xã hội Việt Nam thời nguyên thủy là một xã hội sinh hoạt dựa trên săn bắn, bắt cá và hái lượm. NOTES: 1. Xã hội Việt Nam thời nguyên thủy: The proto-Vietnamese society. 2. Dựa trên: to base sth on sth. 3. Hái lượm: gathering. 4. Tense: the Simple Past. 4

MODULE 1 (PART 2) TRANSLATION OF SOCIAL AND CULTURAL ISSUES ON SENTENCE-LEVEL 11. Nếu bạn tình cờ đến nhà một người Việt vào giờ dùng cơm, bạn sẽ được chủ nhà mời bạn ngồi và dùng bữa với họ. NOTES: 1. Tình cờ: To happen to do sth., to do sth by chance. We happened to be out when she came. 2. Giờ cơm: meal time / dinner time. Remember “dinner” refers to any main meal of the day. 3. Dùng bữa với ai: to share one’s food / to dine with sb. 4. Tense: the Simple Present (with if-clause); “will” (with result clause).

Answer Key 12. Theo truyền thống, nhà trai phải có một bó trầu và một buồng cau trong các lễ vật cưới mang đến nhà gái. NOTES: 1. Bó, buồng, chùm: bunch. A bunch of flowers; a bunch of bananas; a bunch of keys, 2. Lá trầu: betal leaf. Một bó trầu: a bunch of betal leaves. 3. Trái cau: areca nut. Một buồng cau: a bunch of areca nuts.

Answer Key 13. Trong ba năm qua, chính phủ đã đầu tư gần một trăm tỉ đồng vào các dự án cung cấp nước sạch tại 2.500 xã thuộc các huyện vùng cao. NOTES: 1. Remember the tense used with “trong ba năm qua” (in the past three years) must be the Present Perfect. 2. Đầu tư vào: to invest sth in sth. He invested all his savings in his wife’s business. 3. Cung cấp cho: to provide sth for sb. Our work is to provide health care for children of all ages. 4. “Thuộc” here means “tọa lạc tại”, “nằm ở”: to be located in/at. The new school is located in the heart of the city.

Answer Key 14. Truyền thuyết kể rằng Vua Lý Thái Tông đã cho xây Chùa Một Cột đầu tiên vào năm 1049 sau khi nhà vua nằm mơ thấy Phật Quan Âm ngồi trên toà sen và trao cho người một đứa con trai. 5

NOTES: 1. Truyền thuyết kể rằng: legend has it+ that-clause; truyện kể rằng: the story goes + that-clause. 2. Đã cho xây chùa: ordered to build the pagoda / had the pagoda built. 3. Đầu tiên: Note that the original One-Pillar Pagoda built in 1049 was completely destroyed in 1954. “Đầu tiên” may be translated as “first” or, preferably, “original”. 4. Phật Quan Âm: the Goddess of Mercy / Kwan Yin Buddha. 5. Tòa sen: lotus base. 6. Tense: the Simple Past.

Answer Key 15. Năm 938, Ngô Quyền đã đánh bại quân Tàu trên sông Bạch Đằng, chấm dứt 1000 năm bị Trung Hoa đô hộ. NOTES: 1. Đánh bại, đánh thắng: to vanquish sb / to defeat sb. 2. Quân Tàu: Chinese armies / Chinese troops. 3. 1000 năm bị Trung Hoa đô hộ: 1000 years under Chinese rule; 80 năm Pháp thuộc: 80 years under French rule / domination. 4. Tense: the Simple Past.

Answer Key 16. Một số nhà từ thiện trong tỉnh đã tài trợ cho phong trào xây nhà tình thương, đặc biệt có người một mình đã tài trợ cho việc xây dựng đến 1200 căn nhà cho các hộ nghèo có hoàn cảnh khó khăn. NOTES: 1. Nhà từ thiện: philanthropist. Nhà hảo tâm: benefactor. 2. Nhà tình thương: charity house / donated house. 3. “Đặc biệt” should be translated as “in particular”, not “especially”, when we want to specify one of the philanthopists. 4. Tài trợ: to fund / to sponsor / to (financially) support. 5. Hộ nghèo có hoàn cảnh khó khăn: poor families with difficult circumstances. 6. Tense: the Present Perfect.

Answer Key

17. Đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long là hai cánh đồng lúa bao la, phì nhiêu, trong khi ở Trung Bộ phần lớn là núi và cao nguyên hẹp và dài nên từ xưa hình thể Việt Nam đã được ví tựa chiếc đòn gánh quẩy hai bồ thóc. 6

NOTES: 1. Đồng bằng: plains. Đồng bằng Sông Hồng: The Red River delta. Remember the term “delta” is almost always used to refer to a large area of flat land where a river splits into smaller ones. 2. Cánh đồng lúa: (expanse of) ricefields. 3. Bao la: vast / huge / endless. Vast areas of Asian rainforests have been destroyed. 4. Phần lớn Trung bộ là núi và cao nguyên hẹp: Most of Central Vietnam is mountainous with long, narrow highlands. Do NOT say “... is mountains and long, narrow highlands.” 5. Đòn gánh: bamboo pole. 6. Bồ thóc (= thúng thóc): basket of rice. 7. Tense: the Simple Present and the Presnt Perefct.

Answer Key 18. Do chiến tranh và ảnh hưởng của thời tiết, rất ít dấu vết của những công trình kiến trúc nổi tiếng ngày xưa còn tồn tại được, như các cung điện Cổ Loa, Hoa Lư và Thăng Long. NOTES: 1. Do, do ở: Due to sth. Due to bad weather, all schools will be closed tomorrow. 2. Ảnh hưởng: effect, influence. 3. Dấu vết: vestige, trace. Rất ít dấu vết của căn nhà cổ còn tồn tại: Very few vestiges of the ancient house remains / Little is left of the ancient house. 4. Công trình kiến trúc: architecture [uncountable noun]. This term is used to refer to buildings, so we can also say: “...little is left of the famous architecture / buildings of the past such as...”. 5. Tense: the Simple Present.

Answer Key 19. Theo truyền thống, nếu người trưởng tộc chết sớm, người đó sẽ được con trai trưởng của mình hoặc người trưởng của chi thứ gần nhất thay thế. NOTES: 1. Theo: according to sth/sb. According to NASA, the explosion was caused by a black hole. 2. Tộc: clan. Người tộc trưởng: clan’s chief. 3. Chết sớm: to die prematurely (Not: *die early). Đẻ sớm: to be born prematurely. 4. Chi: branch. Chi thứ: collateral branch.

Answer Key 20. Ngày 28/6 hàng năm đươc chọn là ngày Gia đình Việt Nam nhằm vận động các tầng lớp nhân dân tham gia phong trào “Xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ và hạnh phúc”. NOTES: 1. “Chọn” is normally translated as “select” but when we are talking about choosing a name, a day, a 7

custom etc. and begin to use it as our own, we should use “adopt”: to adopt sth as sth. A great number of people today still adopt many of the customs of the older generations. 2. Ngày Gia đình Việt Nam: The Vietnamese Family Day. 3. Vận động: to stimulate sb. 4. Tầng lớp nhân dân: people from all walks of life. 5. No ấm = thịnh vượng: prosperous [adj]. 6. Bình đẳng: egalitarian [adj]. Xã hội bình đẳng: an egalitarian society. 7. Tense: the Simple Present.

MODULE 1 (PART 3) TRANSLATION OF SOCIAL AND CULTURAL ISSUES ON SENTENCE-LEVEL 21. Một trong những điểm du lịch hấp dẫn khách tham quan là Làng quê Việt Nam: một ngôi làng có lũy tre bao bọc; một ngôi đình và con đường đất dẫn vào cổng làng. NOTES: 1. Điểm (du lịch) hấp dẫn khách tham quan: a (toursit) site of interest to visitors. 2. Làng quê Việt Nam: This refers to a typical village, so the words should be capitalized: the (typical) Vietnamese Village. 3. Lũy tre: cluster of bamboos. 4. Bao bọc: to surround sth with/by sth. The lake is surrounded by cherry-trees. 5. Ngôi đình: communal house. 6. Con đường đất: earthern road / dirt road. 7. Tense: the Simple Present.

Answer Key 22. Tết Trung thu là dịp để trẻ em vui chơi với đèn lồng, múa lân và sư tử. NOTES: 1. Tết Trung Thu: the Mid-Autumn Festival. 2. Dịp: chance. 3. Đèn lồng: lanterns. 4. Múa lân và sư tử: unicorn and lion dance. 5. Tense: the Simple Present.

Answer Key 23. Lần đầu tiên Lễ hội Giỗ tổ Hùng Vương 2007 được tổ chức thành ngày quốc lễ; tất cả học sinh, sinh viên và người lao động đều được nghỉ học và nghỉ làm việc. NOTES: 8

1. Lễ hội Giỗ tổ Hùng Vương: This should be translated as “the Festival to celebrate the aniversary of the death of King Hung Vuong” rather than “the Festival to celebrate the death aniversary of King Hung Vuong”. 2. Quốc lễ: national holiday. 3. There are two clauses in the above sentence: (1) “Lần đầu tiên ... ngày quốc lễ” and (2) “tất cả học sinh ... nghỉ làm việc”. We must show a time link between the two by adding “during which time” (trong thời gian này) to the second. 4. Được nghỉ học và nghỉ làm việc: to have a day off work and study. 5. Tense: the Simple Past.

Answer Key 24. Trong năm qua nhiều huyện vùng sâu thuộc đồng bằng sông Cửu Long đã hoàn thành hàng nghìn ngôi nhà trên cọc vượt lũ để cấp cho các hộ nghèo có hoàn cảnh khó khăn. NOTES: 1. Huyện vùng sâu: isolated district. 2. Đồng bằng sông Cửu Long: the Mekong Delta. 3. Nhà trên cọc: a house on stilts / stilt house. 4. Vượt lũ: This expression means that the houses are built higher than flood level, so just say “built higher than flood level”. 5. Hộ nghèo có hoàn cảnh khó khăn: poor families with difficult circumstances. 6. Tense: the Simple Past.

Answer Key 25. Số liệu thống kê những năm qua thấy số lượng học sinh bỏ học có tương quan khắng khít với tình trạng kinh tế của địa phương. NOTES: 1. Số liệu thống kê: statistics. 2. Học sinh bỏ học: dropouts. Số học sinh bỏ học: rate / amount / number of school dropouts. 3. Có tương quan khắng khít: to have close relationship with sth. 4. Tense: the Simple Present.

Answer Key 26. Những du khách nước ngoài đến Việt Nam có ấn tượng rất sâu sắc với phong cảnh đẹp và lòng mến khách của người dân nơi họ đến. NOTES: 1. Có ấn tượng rất sâu sắc với: to be deeply impressed by. 2. Phong cảnh: scenery [U]. 9

3. Lòng mến khách: hospitality. 4. Tense: the Simple Present.

Answer Key 27. Giới trẻ ngày nay không còn quan tâm nhiều đến âm nhạc truyền thống như ông bà của họ ngày xưa. NOTES: 1. Giới trẻ: young people. 2. Quan tâm nhiều: to have intense interest in sth / to be very interested in sth. 3. Tense: the Simple Present.

Answer Key 28. Nhiều du khách đến Việt Nam cảm thấy ngây ngất bởi vẻ đẹp tuyệt vời của phong cảnh thiên nhiên. NOTES: 1. Cảm thấy ngây ngất vì: to be overwhelmed by sth. He was overwhelmed by her beauty. 2. Tuyệt vời: sublime [adj]. Sublime beauty / sublime genius. 3. Phong cảnh thiên nhiên: natural setting / natural scenery. 4. Tense: the Simple Present.

Answer Key 29. Tộc họ - nền tảng của xã hội Việt Nam - bao gồm một số gia đình bắt nguồn từ một ông tổ chung. NOTES: 1. Tộc họ: clan. 2. Bắt nguồn từ: to descend from sth / to originate in sth. 3. Tense: the Simple Present.

Answer Key 30. Truyện Kim Vân Kiều kể về cuộc đời Thúy Kiều, một cô gái tài sắc vì muốn cứu gia đình đã phải bỏ người mình yêu để lấy một tay ăn chơi. 10

NOTES: 1. Tài sắc: talented and beautiful [adj]. Cô ấy tài sắc vẹn toàn: She is as talented as she’s beautiful. 2. Tay ăn chơi: debauchee. 3. Tense: the Simple Present. This tense is commonly used in re-telling stories in a vivid, lively way.

MODULE 1 (PART 4) TRANSLATION OF SOCIAL AND CULTURAL ISSUES ON SENTENCE-LEVEL 31. Theo lý thuyết đông y, cơ thể con người bao gồm năm cơ quan nội tạng chính: tâm, can, tỳ, phế, thận. NOTES: 1. Đông y: Oriental medicine. 2. Cơ thể con người: human body. 3. Gồm: to include. 4. Cơ quan nội tạng: internal organ. 5. Tâm, can, tỳ, phế, thận: heart, liver, spleen, lungs and kidneys.

Answer Key 32. Đạo thờ cúng ông bà - một tín ngưỡng rất phổ biến của người Việt – đã bắt nguồn từ hàng nghìn năm trước. NOTES: 1. Đạo thờ cúng ông bà: The custom of ancestral worship. 2. Tín ngưỡng: (religious) belief. 3. Bắt nguồn: to originate. 4. Tense: Note that the verb should be in the Present Perfect tense to express a fact that happened long ago and has continued up to now.

Answer Key 33. Hàng nghìn nhân viên y tế từ khắp các nơi trên thế giới đã đến Việt Nam và làm việc âm thầm trong các cơ sở y tế nhưng không đòi hỏi phải được ghi nhận công lao hoặc lương bổng. NOTES: 1. Nhân viên y tế: medical worker. 2. Đã đến... và làm việc...: Remember to use the Present Perfect with the verbs (have come, have worked) to show that the actions started in the past and are now still going on. 3. Cơ sở y tế: medical facility. 11

4. Không đòi hỏi... = không nghĩ đến việc phải được ghi nhận công lao hoặc lương bổng: without any thought of recognition or payment. 5. Tense: the Present Perfect.

Answer Key 34. Lễ hội đánh dấu ngày giỗ các Vua Hùng được tổ chức tại tỉnh Phú Thọ vào ngày 10 tháng 3 Âm lịch hàng năm. NOTES: 1. Đánh dấu: to mark sth. Phát minh này đánh dấu một buớc ngoặt về công nghệ thông tin: This invention marked a turning point in IT. 2. Tổ chức: to hold. Tổ chức lễ hội: to hold a festival. 3. Hàng năm: annually [adv]. 4. Ngày 10 tháng 3: Remember the date refers to the lunar calendar, so we must say “the 10th day of the third month”, NOT “the tenth of March”. 5. Tense: the Simple Present.

Answer Key 35. Trên đường lên Sapa, chúng tôi nhìn thấy những ngôi nhà bằng đá nhỏ bé nằm bên những ruộng bậc thang trồng lúa và hoa màu . NOTES: 1. Trên đường lên Sapa: on the way/road to Sapa. 2. Ngôi nhà bằng đá: stone cottage / cottage built with stone. 3. Cánh đồng bậc thang (trồng lúa và hoa màu): terrace field (of rice and vegetables) 4. Tense: the Simple Past.

Answer Key 36. Lưu Xuân Tín, sống dưới triều vua Lê Thánh Tông, là người đầu tiên đã chế ra tiền kim loại để dùng trong giao dịch. NOTES: 1. Dưới triều vua: under / during the reign of king ... 2. Người đầu tiên đã chế ra: the first to make = the first person who made... Note the use of the toinfinitive phrase “to make...” in the place of the relative clause “who made...”. Sir Edmund Hillary là người đầu tiên đã trèo lên đỉnh Everest: He was the first to climb Mount Everest. 3. Tiền kim loại: coin. Tiền giấy: note / bill. Một tờ tiền giấy 5 bảng Anh: A £5 note. 4. Giao dịch: trade / business transaction. 5. Tense: the Simple Past. 12

Answer Key 37. Vào mùa đông, trời thường mưa tầm tả, hết ngày này sang ngày khác, tưởng như không bao giờ dứt. NOTES: 1. Mưa tầm tả: to rain unceasingly. Mưa xối xả: to rain cats and dogs. 2. Hết ngày/tháng/năm này sang ngày/tháng/năm khác: day/month/year after day/month/year. 3. Tưởng như: as if... (see as if/as though, p. 198, Advanced English Grammar). 4. Tense: the Simple Present.

Answer Key 38. Những món quà lưu niệm được du khách nước ngoài ưu thích nhất là những món đồ được cẩn xa cừ. NOTES: 1. Quà lưu niệm: souvenir. 2. Món đồ: article. 3. Xa cừ: mother of pearl. Cẩn bằng xa cừ: to inlay sth with mother of pearl. Những bài thơ chữ Hán được cẩn xa cừ: The Chinese poems are written in inlaid mother of pearl. 4. Tense: the Simple Present.

Answer Key

39. Từ đầu năm đến nay, các Ngân hàng Chính sách Xã hội của các tỉnh trên toàn quốc đã cho hàng nghìn hộ nghèo vay trên 50 tỉ đồng để kinh doanh các dịch vụ mua bán nhỏ, làm các nghề thủ công truyền thống, đầu tư sản xuất vụ mùa vv… NOTES: 1. Ngân hàng Chính sách Xã hội: Bank for Social Policies. 2. Cho vay: to loan sb sth / to lend sb sth. One of my friends loaned me USD 2,000. 3. Kinh doanh: to trade in sth. The company traded in gold for many years. Kinh doanh (= mở) các dịch vụ mua bán nhỏ: to start / do small businesses. 4. Làm nghề thủ công: to perform a handicraft job. 5. Đầu tư: to invest in sth. 6. Tense: The Present Perfect.

13

Answer Key 40. Gần một trăm công ty Việt Nam và quốc tế sẽ tham dự cuộc Triển lãm máy móc công nghiệp 2007 được tổ chức tại Trung tâm Triển lãm Giảng Võ. NOTES: 1. Triển lãm máy móc công nghiệp: Industrial Machinery Exhibition 2. Tổ chức (hội chợ, cuộc triển lãm, hội nghị): to hold (a trade fair, an exhibition, a meeting) 3. Trung tâm Triển lãm Giảng Võ: Giang Vo Exhibition Center. 4. Tense: the Simple Future. MODULE 1 (PART 5) TRANSLATION OF SOCIAL AND CULTURAL ISSUES ON SENTENCE-LEVEL 41. Nhờ nguồn vốn giải quyết việc làm, hàng nghìn người đã có cơ hội phát triển nghề mới hoặc tham gia vào các chương trình khôi phục làng nghề truyền thống. NOTES: 1. Nguồn vốn giải quyết việc làm: job-creation fund. 2. Tham gia vào: to participate in sth. Thousands of students participated in an anti-drug demonstration this morning. 3. Khôi phục làng nghề: This means almost the same as “khôi phục nghề”, so we just translate it as “to restore / revive a trade”. Restoration / revival [n.] 4. Chương trình khôi phục làng nghề truyền thống: traditional trade revival scheme. 5. Tense: the Present Perfect.

Answer Key 42. Hàng ngàn công nhân làm việc tại một nhà máy của Hồng Kông chuyên sản xuất đồ chơi trẻ em đã đình công để phản đối việc làm quá giờ và đối xử thô bạo của giới quản lý công ty. NOTES: 1. Nhà máy của Hồng Kông sản xuất đồ chơi trẻ em: Hong Kong-owned toy factory. 2. Đình công: to go on strike. 3. Phản đối: to protest against sth. 4. Làm việc quá giờ: working long hours / working overtime. 5. Đối xử thô bạo: bullying. 6. Giới quản lý công ty: company officials / company administrators. 7. Tense: the Simple Past.

Answer Key 43. Trong những năm qua, hàng trăm lớp dạy nghề cho các lao động nông nhàn đã được mở ra trong cả nước nhằm tạo điều kiện cho họ kiếm thêm thu nhập. 14

NOTES: 1. Lớp dạy nghề: job training class. 2. Lao động nông nhàn = lao động vào lúc ngoài thời vụ: labourer at non-seasonal times. 3. Nhằm tạo điều kiện: This expression means almost the same as “nhằm tạo cơ hội”, so it should be translated as “to create opportunities”. We can also say simply as “nhằm giúp cho...” (to help sb). 4. Kiếm thêm thu nhập: to increase one’s income / to boost one’s income. 5. Tense: the Present Perfect.

Answer Key 44. Theo Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), Việt Nam có thể hoàn toàn đạt được tốc độ phát triển hai con số trong năm 2007 nếu cải cách kinh tế được đẩy mạnh. NOTES: 1. Ngân hàng Phát triển Châu Á: the Asian Development Bank. 2. Hoàn toàn đạt được tốc độ phát triển hai con số: to accomplish a double-digit growth rate. 3. Cải cách kinh tế: economic reform. 4. Đẩy mạnh: to intensify / to promote / to speed up. 5. Tense: the Simple Present

Answer Key 45. Thị trường chứng khoán Việt Nam đã bùng nổ từ đầu năm 2007, sau khi Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của WTO và nền kinh tế đạt được mức phát triển 8.4% trong năm 2006. NOTES: 1. Thị trường chứng khoán: Stock market / stock exchange / securities market. Thị trường chứng khoán New York: New York Stock Exchange (NYSE). 2. Bùng nổ: to boom. The software industry is booming very fast. Remember to use the Present Perfect (continuous) with the verb. 3. Đạt mức phát triển 8.4%: to achieve the development rate of 8.4%. 4. Tense: the Present Perfect and the Simple Past.

Answer Key

46. Theo một đề án do Bộ Xây dựng soạn thảo, bốn nhóm đối tượng được mua nhà đất tại Việt Nam gồm có: người nước ngoài đang trực tiếp đầu tư tại Việt Nam; người có công đóng góp lớn cho đất nước được chính phủ thừa nhận; các nhà khoa học, chuyên gia; Việt kiều hồi hương. NOTES: 15

1. Đề án: proposal. Soạn thảo một đề án: to draw up a proposal. Đưa ra một đề án: to put forward a proposal. 2. “Đối tượng” (of a law or project) can be translated as “beneficiary” (person who gains as a result of sth). 3. Nhà đất: property. “Đối tượng được mua nhà đất” refers to people who meet requirements for buying property, hence it should be translated as “beneficiaries eligible to buy property”. 4. Đóng góp lớn cho...: to make big contributions to sb. 5. Được chính phủ thừa nhận: recognised by the government. 6. Người hồi hương: expatriate. Người Việt hồi hương: Vietnamese repatriates. 7. Tense: the Simple Future, the Simple Present and the Present Continuous.

Answer Key

47. Theo chính sách hiện nay, các doanh nghiệp hoạt động trong Khu Kinh tế Mở Chu Lai sẽ được miễn thuế lợi tức doanh nghiệp trong 8 năm sau khi làm ăn có lãi, sau đó giảm 50% trong 9 năm tiếp theo. NOTES: 1. Chính sách hiện nay: current policies. 2. Khu Kinh tế Mở Chu Lai: the Chu Lai Open Economic Zone. 3. Được miễn thuế: to be exempt from tax. 4. Sau đó: after which (that is, after that time). We need to use “which” to link two clauses. 5. Thuế lợi tức doanh nghiệp: corporate income tax. 6. Làm ăn có lãi = hoạt động có lãi: to work profitably. 7. Giảm 50% (thuế lợi tức): (their) income tax is halved / (their) income tax is reduced by 50%. 8. Tense: the Simple Present.

Answer Key 48. Vừa qua, công ty đã mở rộng được thị trường nhờ ký được nhiều hợp đồng xuất khẩu với các khách hàng Đài Loan, Hàn quốc, Nhật Bản và Singapore. NOTES: 1. Mở rộng thị trường: to expand one’s market. The Present Perfect should be used here with “recently”. 2. Nhờ: thanks to + N. 3. Tense: the Present Perfect.

Answer Key

49. Cùng với dự án đường dây Bắc-Nam 500 kV và các dự án thủy điện khác đã hoàn tất, dự án thủy điện Sông Đà sẽ đánh dấu một bước tiến quan trọng trong quá trình phát triển năng lượng của 16

Việt Nam. NOTES: 1. Dự án đường dây Bắc-Nam 500 kV: North-south 500 kV line project. 2. Dự án thủy điện Sông Đà: The Da River Hydro-electric Project. 3. Đánh dấu một bước tiến: to mark an advance. 4. Quá trình phát triển năng lượng: process of energy development. 5. Tense: the Simple Future.

Answer Key 50. Để tạo điều kiện cho hàng ngàn hộ vùng nông thôn được sử dụng nước sạch, một dự án trị giá 2 triệu USD đã được triển khai tại tỉnh Cần Thơ. NOTES: 1. Để tạo điều kiện: in order to help / in order to create opportunities for. 2. Hộ vùng nông thôn: families / households in rural areas. 3. Được sử dụng nước sạch: to use / to have access to clean water. 4. Dự án trị giá 2 triệu đô-la: a 2-million dollar project / a project worth 2 million dollars. Dự án trị giá nhiều triệu đô-la: a multi-million dollar project. 5. Tense: Present Perfect.

MODULE 2 (PART 1) TRANSLATION OF PASSAGES FROM LITERARY WORKS 2.1. Chị Hiền (Những Bài văn Tự sự & Miêu tả Lớp 5) INTRODUCTION: I have translated these texts twice. The first translation closely follows the structure of the source language (Vietnamese) and also uses words and phrases in the target language (English) with the closet meaning to the words in the source language. In the second alternative translation, I have shifted to a more near idiomatic method of translation as I introduce some unfamiliar vocabulary and phrases. It is more a semantic translation as it is still dependent on the source laguage. It may sound a little unnatural as it still includes both literal and faithful translation methods. A. Trưa nào đi học về, em đều đi ngang qua cửa hàng bán dụng cụ học tập của chị Hiền ở cạnh trường. Từ đó, chị Hiền trở thành người em thường gặp hàng ngày. NOTES: 1. Đi ngang qua: to walk past / to go past. 17

2. Cửa hàng bán dụng cụ học tập: (school) stationer’s / (school) stationary store. 3. Từ đó ... trở thành: Remember to use the Present Perfect tense with “từ đó” (since then). 4. Note that the author does not mean that he comes into the shop, so we should not translate “gặp” as “meet” which has a meaning of direct contact. “See” is a more suitable word. Answer Key B. Chị Hiền khoảng chừng hai mươi tuổi. Vóc nguời của chị cân đối, khỏe mạnh. NOTES: 1. Vóc người: body / figure. Cô ấy có vóc người thon thả: She has a good figure. 2. Cân đối: well-proportioned [adj]. Vóc người (thân hình) cân đối: a well-proportioned body. 3. Khỏe mạnh: healthy / fit [adj] Answer Key C. Chị thuờng mặc chiếc áo sơ mi màu xanh và chiếc quần tây sẫm màu trông rất giản dị nhung không kém phần lịch sự. NOTES: 1. Mặc: to wear / to don sth. 2. Sẫm màu: dark-coloured [adj]. Chiếc quần tây sẫm màu: dark-coloured trousers. 3. Không kém phần lịch sự: without being impolite / without being too uncivil. Answer Key D. Mái tóc của chị cắt ngắn ôm lấy khuôn mặt trái xoan trông rất xinh xắn. Chị có đôi mắt đen lay láy nhìn mọi nguời với ánh mắt thân thiện. NOTES: 1. Mái tóc: hair. Kiểu tóc: hairdo / hairstyle. 2. Ôm lấy: to hug / to embrace. She sat in the sofar hugging her knees. 3. Khuôn mặt trái xoan: oval face. 4. Đôi mắt đen lay láy: (a pair of) black sparkling eyes. 5. Ánh mắt thân thiện: friendly glint. Nhìn ai với ánh mắt thân thiện: to give sb a friendly glint.

Answer Key E. Trên môi chị luôn nở nụ cuời tươi tắn. Lúc ấy xuất hiện hai má lúm đồng tiền rất duyên dáng. NOTES: 1. (Môi) nở nụ cười: (Lips) carry a cheerful smile / bloom a cheerful smile. 2. Lúc ấy: at this / that time. 3. Má lúm đồng tiền: dimples.

18

Answer Key F. Chị Hiền rất hòa nhã và ân cần nên cửa hàng chị lúc nào cũng đông khách. Em thấy chị bận tíu tít với khách hàng. NOTES: 1. Hoà nhã: courteous [adj]. 2. Ân cần: thoughtful / attentive to sb [adj]. 3. Bận tíu tít: to be very busy with sb/sth. “Bận tíu tít” shows how she serves her customers, so we can use the word “active” to describe this: she is very active in serving the customers.

Answer Key G. Có nguời hỏi giá chứ không mua, có người đòi lấy thứ này rồi đổi thứ khác, có nguời mua rồi chờ thối lại tiền ... NOTES: 1. Có người..., có người, lại có người....: Some people..., others...., still others..... 2. Hỏi giá: to ask for prices. 3. Đòi lấy thứ này rồi đổi thứ khác: to get something brought out but change one’s mind for something else. 4. Chờ thối lại tiền: to wait for one’s change. Tiền thối lại / tiền lẻ: change [n].

Answer Key H. Chị làm việc liên tục, tay trao hàng, lấy hàng, nhận tiền, thối tiền, miệng trả lời khách ... Trên khuôn mặt trắng hồng của chị, mồ hôi đã lấm tấm thế mà chị vẫn tươi cuời làm vui lòng khách. NOTES: 1. Trao hàng: to hand over goods. 2. Nhận hàng / tiền: to receive goods / cash. 3. Thối tiền = trả lại tiền thối: to give back change. 4. Gương mặt trắng hồng: white-pink face. 5. Giọt mồ hôi lấm tấm trên mặt: Droplets of sweat bead on her face. 6. Làm vui lòng: to please sb. 19

MODULE 2 (PART 2) TRANSLATION OF PASSAGES FROM LITERARY WORKS 2.2. Buổi sáng sớm trong công viên (Những Bài văn Tự sự & Miêu tả Lớp 5) INTRODUCTION: Translating this text from Vietnamese to English would be difficult using the Literal translation method and impossible using Word-for-Word translation as it would often lose meaning and the flow of natural English. There are also a couple of cultural differences that are not readily translatable into English such as “bài thể dục dưỡng sinh” and “phiên trực lớp”. At times it is difficult to determine what tense to use when translating from Vietnamese into English. At first I was tempted to use the Present Continuous tense like the writer is writing or narrating as it is happening at that moment. But later I decided to use the Past Simple tense throughout the text. This is because to me, through clues in the text, the writer was retelling their experience of what happened to them in the morning by writing it down later that day. Quite possibly writing exercise at school.

A. Hàng ngày, trên đường đi học, em đều đi ngang qua công viên Lê văn Tám. Vì thế, em được tận hưởng không khí trong lành của buổi sáng sớm và thưởng thức vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên nơi công viên. NOTES: 1. Đi ngang qua: to cross / to walk across. 2. Được tận hưởng = có cơ hội tận hưởng: to have opportunity to enjoy sth. 3. Thưởng thức: to take delight in sth / to enjoy sth. 4. Vẻ đẹp thơ mộng: dream-like beauty.

Answer Key B. Hôm nay là phiên trực lớp, em đến trường sớn hơn mọi khi. Bao trùm cả công viên là không khí êm ả, dễ chịu của buổi sáng trong lành. NOTES: 1. “Hôm nay là phiên trực lớp” explains why the author went to school earlier than usual, so we should begin it with “Vì hôm nay là...” (Because today was...). 2. Phiên trực lớp: I translated this phrase into “class duties”. Many cultures do not have “phiên trực lớp” including myself. The school employs cleaners and the teacher is responsible for what is written on the board. Quite often the whole class spends a few minutes cleaning the class a few minutes before going 20

home in the afternoon. 3. Bao trùm cả công viên là...: Covering the park was.... This sentence may also be rewritten as “Công viên được bao trùm bởi...” (The park was covered with...). 4. Êm ả: peaceful [adj]. 5. Dễ chịu: pleasant [adj].

Answer Key C. Vạn vật đang im lìm như say sưa trong giấc ngủ. Công viên vẫn còn vắng vẻ. Hàng ghế đá đẫm sương đêm lặng như tờ. NOTES: 1. Vạn vật: life. 2. Im lìm [adj]: dormant. 3. Say sưa (= chiếm hoàn toàn tâm trí): to engross. Như say sưa trong giấc ngủ: as if engrossed in a sleep. 4. Hàng ghế đá: rows of stone benches. 5. Đẫm sương đêm: soaked by the dew of night.

Answer Key D. Vài cô chú công nhân đô thị đang chuẩn bị dọn vệ sinh. Mấy cụ già đang chậm rãi trong bài thể dục dưỡng sinh. NOTES: 1. “Công nhân đô thị” should be translated as “council workers”. In many countries, council workers are are employed by local government bodies to dispose of rubbish, construct and maintain roads, drainage, sewerage, water-mains, parks and gardens. 2. Mấy cụ già: A few elderly people. The word “old” is possible, but sounds less polite than “elderly”. 3. Chậm rãi trong bài thể dục dưỡng sinh = chậm rãi tập bài thể dục dưỡng sinh: to perform their daily health-care exercises slowly.

Answer Key E. Thỉnh thoảng những chiếc lá vàng của hàng cây bao bọc quanh công viên lìa khỏi cành. Chúng nhẹ nhàng rơi xuống thảm cỏ xanh mượt. NOTES: 21

1. Thỉnh thoảng: occasionally, sometimes, at times. 2. Hàng cây: row of trees. 3. Bao bọc quanh công viên: to surround the park. 4. Lìa khỏi cành: to escape / fall from the branches. 5. Nhẹ nhàng: gently [adv]. 6. Thảm cỏ xanh muợt: silky green grass. The word “silky” refers to the shiningness and smoothness of something (= mượt mà).

Answer Key F. Một làn gió lướt qua, cây cối như được đánh thức. Những hạt sương đêm long lanh trên cành lá từng giọt, từng giọt rơi xuống. NOTES: 1. “wind” is an uncountale noun. Hence “*a wind” is incorrect. Một làn gió: a gust of wind. 2. Một làn gió lướt qua, cây cối như được đánh thức = Một làn gió lướt qua đánh thức cây cối. Đánh thức: to waken sb/sth. 3. Hạt sương đêm: dew drop from the night. 4. Long lanh: to glisten. 5. Cành lá: foliage. Remember “foliage” [uncountable] refers to all the leaves of a tree or plant. 6. Từng giọt rơi xuống: to fall down drop by drop.

Answer Key G. Khóm hoa mẫu đơn đã nở hoa đỏ rực đang khoe sắc khẽ rung rinh như vẫy chào một ngày mới. NOTES: 1. Khóm hoa mẫu đơn: A cluster of peonies. 2. Nở hoa: to bloom / to blossom. 3. (chiếu, phát màu) đỏ rực: to blaze red 4. Khoe khoang: to show off. Khoe sắc: to show off one’s beauty. 5. Rung rinh: to quiver. 6. Vẫy chào: to wave. Vẫy chào một ngày mới / năm mới: to welcome in a new day / a new year. Như vẫy chào... : as if they were waving....

Answer Key 22

H. Hàng sứ trắng ở phía trước cổng cũng thức dậy lan tỏa hương thơm nhè nhẹ. Trên các vòm lá dày ướt đẫm sương đêm, những chú chim chào mào bắt đầu dang cánh, cất lên những tiếng hót líu lo. NOTES: 1. Cây hoa sứ: plumeria tree. 2. Thức (dậy): to wake [past: woke]. 3. Tỏa hương thơm nhè nhẹ: to give off a light perfume. 4. Vòm lá: canopy of leaves; tree canopy. 5. Thấm ướt: to be soaked with sth. He woke up soaked with sweat. Ướt dẫm sương đêm: fully soaked with night dew. 6. Chim chào mào: red whiskered bulbul birds. 7. Dang cánh: to spread one’s wings. 8. Hót líu lo: to twitter. Tiếng hót líu lo: sounds of twittering.

Answer Key I. Những cánh bướm màu sắc sặc sỡ cũng đang bay chậm chờn trên những khóm hoa để hút mật. NOTES: 1. Những cánh bướm: “Cánh bướm” is used here to mean something as a whole (= “con bướm”), so we must translate it as “butterflies”. 2. Màu sắc sặc sỡ: vibrantly coloured [adj]. Những cánh bướm màu sắc sặc sỡ: butterflies with vibrantly coloured wings. 3. Bay chậm chờn: to flicker. 4. Hút mật: to sip the nectar.

Answer Key K. Không khí bắt đầu hoạt động và huyên náo. Trên các lối đi, những người tập thể dục đi lại ngày một đông hơn. Tiếng nói, tiếng cười râm ran. Một ngày mới lại bắt đầu. NOTES: 1. Huyên náo = ồn ào: noisy [adj]. 2. Lối đi: footpath [n]. Instead of translating this sentence as “On the footpaths, there were more and more people who...”, we should start the sentence with “footpaths” as subject: “The footpaths became more crowded with people...”. 3. Tiếng cười: laughter [n]. 4. Râm ran: to reverberate.

23

Answer Key L. Buổi sáng, cảnh vật trong công viên trong lành và đẹp quá! Đẹp quá đi! NOTES: 1. Note the use of exclamation in the conclusion. The pattern is “How + adj + S + be!” (How beautiful it is!). 2. Trong lành: fresh [adj] 3. (đẹp) quá: exceedingly (beautiful) MODULE 2 (PART 3) TRANSLATION OF PASSAGES FROM LITERARY WORKS 2.3. Tôi Đi Học (by Thanh Tịnh) A. Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm hoang mang của buổi tựu trường. NOTES: 1. Lá ngoài đường rụng nhiều: when leaves fall in great numbers on the roads / when many leaves fall on the roads. Note that “ngoài đường” must be “on the roads”, NOT “outside the roads”. 2. Trên không: in the sky, NOT: over the sky. 3. Đám mây bàng bạc: silver clouds. 4. Lòng tôi: This word combination sounds more emotional than the personal pronoun “tôi” alone. However, we just need to translate “tôi”. Other syntactical and rhetorical devices will help to express the author’s feelings. 5. Nao nức / náo nức: to feel perplexed with sth. / to feel excited at (by) sth / to feel thrilled with sth. We feel excited at the sight of our mother at the door. 6. Kỷ niệm hoang mang: embarrassing memories. 7. Buổi tựu trường: the first schoolday / reopening day at school.

Answer Key B. Tôi không thể nào quên được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. NOTES: 1. Tôi không thể nào quên được: How could I forget... 24

2. Cảm giác trong sáng: pure feeling(s). 2. Nảy nở: to bloom / blossom. 3. Trong lòng tôi: in my heart. 4. Giữa bầu trời quang đãng: in a clear / serene sky.

Answer Key

C. Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. NOTES: 1. Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy: I have never written down these feelings on paper. 2. Rụt rè núp dưới nón mẹ: shyly hide / nestle themselves under their mothers’ conical hats. 3. Lòng tôi tưng bừng rộn rã: My heart thrills with joy.

Answer Key

D. Buổi sáng mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên tôi thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học. NOTES: 1. Buổi sáng mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh: This seems to be a simple, easy sentence to translate. However, we should not say, “That morning - a morning full of autumn fog and cold wind”. It would sound more English if we say, “It was a foggy morning, cold with the Autumn-wind.” 2. Âu yếm: tenderly [adv]. 3. Con đường làng: village-lane / village road. 4. Tôi đã quen đi lại lắm lần trên con đường này: Remember to use the Past Perfect to show that the action had been repeated several times before that morning: I had used to walk on that road. 5. Cảnh vật chung quanh tôi: everything around me. 6. Có sự thay đổi lớn: to experience a big change / to undergo a big change. 7. Hôm nay tôi đi học: Remember “hôm nay” is not “today” but “that day”, because the author is writing about “Buổi sáng mai hôm ấy”. In order to express the actions were going on for some time, we should translate “...tôi đi học” as “I was going to school” rather than “I went to school”.

25

MODULE 3: TRANSLATION OF PRESS ARTICLES (PART 1) 3.1. Một SV khuyết tật nhận học bống 3.600 USD (Student with a disability receives a 3,600 USD Scholarship) Tuổi Trẻ (12/5/07) A. Sáng 10-5, Công ty IBM tại VN đã trao học bổng trị giá 3.600 USD cho SV Nguyễn Văn Nam, lớp tin K30A Trường ĐHKH Huế. NOTES: 1. Công ty IBM tại VN: Often the word “công ty” is omitted in English, especially well-known companies such as IBM. “Công ty IBM tại VN” is normally called “IBM Vietnam” in English (company name + country). 2. Khuyết tật: disabled / with a disability. “Student with a disability” is more polite or ‘politically’ correct than “disabled student”. 2. Trao học bổng: to present a scholarship / to award a scholarship to sb. 3. Lớp tin: Information Science class.

Answer Key

B. Đây là SV đầu tiên trong năm 2007 được nhận học bổng trong chương trình hỗ trợ giáo dục đại học (Academic and Enablement Manager) hằng năm của Công ty IBM tại VN. Ông Nguyễn Khiêm, đại diện công ty, cho biết: “Nam là một sinh viên đầy nghị lực mà tôi rất khâm phục”. NOTES: 1. Chương trình hỗ trợ giáo dục đại học: Academic and Enablement Manager program. 2. Đầy nghị lực: energetic, full of energy. 3. Đại diện công ty: company representative, representative of the company. Note that “company representative” has a slightly different meaning from “representative of the company” in that “company representative” is more of a full-time role. The phrase “representative of the company” could mean just a representative for the company on that day or event. 4. Trường Đại học Khoa học Huế: the Hue University of Science.

Answer Key

26

3.2 Dòng máu anh hùng đoạt giải thưởng lớn tại LHP châu Á-Thái Bình Dương (The Rebel wins a major award at the Los Angeles Asian Pacific Film Festival) Tuổi tr ẻ (12/05/07) A. Ngày 10-5, bộ phim VN Dòng máu anh hùng của đạo diễn VN Charlie Nguyễn đoạt giải thưởng lớn của ban giám khảo thể loại phim truyện tại Liên hoan phim châu Á - Thái Bình Dương - Los Angeles lần 23, được tổ chức từ ngày 3 đến 10-5 tại Los Angeles, Mỹ. NOTES: 1. The Rebel, the chosen English name of the film, is not a close translation of Dòng máu anh hùng. “Anh hùng” means “hero” – a positive connotation, while “rebel” (= người nổi loạn, người phiến loạn) has a negative connotation. 2. Giải thưởng lớn: major award / major prize. 3. Ban giám khảo: jury. 4. Phim truyện: feature film. Phim tài liệu: documentary [n]. 5. Liên hoan phim châu Á-Thái Bình Dương - Los Angeles: Los Angeles Asian Pacific Film Festival. 6. Được tổ chức: (be) held. We often use “hold” for events rather than “organize” in particular to festivals, fairs and exhibitions.

Answer Key

B. Đây là liên hoan phim lớn nhất được tổ chức thường niên tại miền nam California bắt đầu từ năm 1983 (khác với Liên hoan phim châu Á-Thái Bình Dương mà các phim Đời cát, Chuyện của Pao.... tham gia trước đây tổ chức mỗi năm ở mỗi quốc gia khác nhau). NOTES: 1. The phrase “bắt đầu từ năm 1983” (= First held in 1983) should be placed at the beginning of the sentence. 2. There are at least three ways in which you could write “liên hoan phim lớn nhất đươc tổ chức thường niên”: 1.‘biggest annually held film festival’ 2. ‘biggest film festival held annually’ 3.‘biggest annual film festival’ 3. Tham gia: to participate in sth. “Đã tham gia trước đây” may be translated as “participated before” (the Simple Past) or “have previously participated in” (the Present Perfect). MODULE 3: TRANSLATION OF PRESS ARTICLES (PART 2) 3.3 Năm lý do khiến du khách quốc tế chọn Việt Nam (Five Reasons Why International Tourists Choose Vietnam) (Thanh Niên (04/05/07) A. Ngày 3 tháng 5, tổ chức Visa International Asia Pacific và Hiệp hội du lịch khu vực châu Á-Thái Bình Dương đã công bố “Khảo sát những dự định du lịch châu Á năm 2007”. NOTES: 1. Hiệp hội du lịch khu vực châu Á-Thái Bình Dương: the Pacific Asia Travel Association (PATA). 27

2. Công bố (một nghiên cứu / khảo sát): to publish / to make known sth. 3. Cuộc khảo sát: survey. Cuộc khảo sát về giá xăng dầu: a survey of oil prices.

Answer Key

B. Theo đó, trong số hơn 5.000 du khách quốc tế từ 10 thị trường du lịch trọng điểm trên thế giới được khảo sát có 31% số người được hỏi cho biết xem Việt Nam là điểm đến trong vòng hai năm tới, tăng 7% so với khảo sát năm 2006. NOTES: 1. Thị trường du lịch trọng điểm: major tourist market. 2. Xem... là...: to see sth as sth. 3. Điểm đến: destination. 4. The phrase “tăng 7% so với khảo sát năm 2006” should be translated as a noun phrase “an increase of 7% compared to a survey from 2006”.

Answer Key

C. Năm lý do chính để du khách chọn Việt Nam là điểm đến là giá hàng hóa và dịch vụ thấp (49%), phong cảnh thiên nhiên tươi đẹp (44%), văn hóa đặc sắc (41), du lịch mạo hiểm hấp dẫn (38%) và con người thân thiện (35%). NOTES: 1. Chọn ... làm gì: to choose sth as sth / to select sth as sth. 2. Phong cảnh thiên nhiên: natural scenery. 3. Tươi (tốt): lush [adj]. 4. Đặc sắc: distinctive [adj]. Nền văn hóa đặc sắc: distinctive culture. 5. Hấp dẫn / quyến rũ: attractive / appealing [adj]. 6. Du lịch mạo hiểm: adventure tourism. Du lịch văn hóa: cultural tourism. Du lịch sinh thái: ecotourism (= ecological tourism).

Answer Key

D. Kết quả khảo sát cho thấy xu thế nổi bật là khách du lịch lựa chọn kiểu du lịch thân thiện với môi trường và du lịch văn hóa. Hầu hết du khách cho rằng sẽ chọn những sản phẩm du lịch mang đậm bản sắc văn hóa địa phương và bảo vệ môi trường tự nhiên. 28

NOTES: 1. Kết quả khảo sát: survey results / results from the survey. 2. Nổi bật: prominent / salient / remarkable. 3. Xu thế / khuynh hướng: trend (in sth). 4. Sản phẩm du lịch: travel packages 5. Mang đậm bản sắc văn hóa địa phương: to include a strong local culture content / to include a strong local culture character. 6. Môi trường tự nhiên: natural environment. Thân thiện với môi trường: to be environmentally friendly.

Answer Key 3.4 Kẹt xe 3 tiếng đồng hồ (3 hour trafic jam) (Sài Gòn giải phóng 25/06/07) A. 5g30 sáng nay, 25-6, tại cầu Biện, giao lộ giữa đường Lê Văn Hiến và Trần Đại Nghĩa (quận Ngũ Hành Sơn - Đà Nẵng) đã xảy ra vụ kẹt xe nghiêm trọng. Hàng ngàn phương tiện giao thông nối đuôi nhau trên đoạn đường cả chục kilômét. NOTES: 1. Vụ kẹt xe: traffic jam. 2. Nghiêm trọng: serious / major [adj]. 3. Giao lộ / ngã tư: crossroads / intersection. 4. Nối đuôi nhau: to queue up / to bank up bumper-to-bumper / to be bumper-to-bumper. The cars were bumper-to-bumper on the road to the toursit site.

MODULE 3: TRANSLATION OF PRESS ARTICLES (PART 2) 3.3 Năm lý do khiến du khách quốc tế chọn Việt Nam (Five Reasons Why International Tourists Choose Vietnam) (Thanh Niên (04/05/07) A. Ngày 3 tháng 5, tổ chức Visa International Asia Pacific và Hiệp hội du lịch khu vực châu Á-Thái Bình Dương đã công bố “Khảo sát những dự định du lịch châu Á năm 2007”. NOTES: 1. Hiệp hội du lịch khu vực châu Á-Thái Bình Dương: the Pacific Asia Travel Association (PATA). 2. Công bố (một nghiên cứu / khảo sát): to publish / to make known sth. 29

3. Cuộc khảo sát: survey. Cuộc khảo sát về giá xăng dầu: a survey of oil prices.

Answer Key

B. Theo đó, trong số hơn 5.000 du khách quốc tế từ 10 thị trường du lịch trọng điểm trên thế giới được khảo sát có 31% số người được hỏi cho biết xem Việt Nam là điểm đến trong vòng hai năm tới, tăng 7% so với khảo sát năm 2006. NOTES: 1. Thị trường du lịch trọng điểm: major tourist market. 2. Xem... là...: to see sth as sth. 3. Điểm đến: destination. 4. The phrase “tăng 7% so với khảo sát năm 2006” should be translated as a noun phrase “an increase of 7% compared to a survey from 2006”.

Answer Key

C. Năm lý do chính để du khách chọn Việt Nam là điểm đến là giá hàng hóa và dịch vụ thấp (49%), phong cảnh thiên nhiên tươi đẹp (44%), văn hóa đặc sắc (41), du lịch mạo hiểm hấp dẫn (38%) và con người thân thiện (35%). NOTES: 1. Chọn ... làm gì: to choose sth as sth / to select sth as sth. 2. Phong cảnh thiên nhiên: natural scenery. 3. Tươi (tốt): lush [adj]. 4. Đặc sắc: distinctive [adj]. Nền văn hóa đặc sắc: distinctive culture. 5. Hấp dẫn / quyến rũ: attractive / appealing [adj]. 6. Du lịch mạo hiểm: adventure tourism. Du lịch văn hóa: cultural tourism. Du lịch sinh thái: ecotourism (= ecological tourism).

Answer Key

D. Kết quả khảo sát cho thấy xu thế nổi bật là khách du lịch lựa chọn kiểu du lịch thân thiện với môi trường và du lịch văn hóa. Hầu hết du khách cho rằng sẽ chọn những sản phẩm du lịch mang đậm bản sắc văn hóa địa phương và bảo vệ môi trường tự nhiên. 30

NOTES: 1. Kết quả khảo sát: survey results / results from the survey. 2. Nổi bật: prominent / salient / remarkable. 3. Xu thế / khuynh hướng: trend (in sth). 4. Sản phẩm du lịch: travel packages 5. Mang đậm bản sắc văn hóa địa phương: to include a strong local culture content / to include a strong local culture character. 6. Môi trường tự nhiên: natural environment. Thân thiện với môi trường: to be environmentally friendly.

Answer Key 3.4 Kẹt xe 3 tiếng đồng hồ (3 hour trafic jam) (Sài Gòn giải phóng 25/06/07) A. 5g30 sáng nay, 25-6, tại cầu Biện, giao lộ giữa đường Lê Văn Hiến và Trần Đại Nghĩa (quận Ngũ Hành Sơn - Đà Nẵng) đã xảy ra vụ kẹt xe nghiêm trọng. Hàng ngàn phương tiện giao thông nối đuôi nhau trên đoạn đường cả chục kilômét. NOTES: 1. Vụ kẹt xe: traffic jam. 2. Nghiêm trọng: serious / major [adj]. 3. Giao lộ / ngã tư: crossroads / intersection. 4. Nối đuôi nhau: to queue up / to bank up bumper-to-bumper / to be bumper-to-bumper. The cars were bumper-to-bumper on the road to the toursit site.

Answer Key

B. Vụ kẹt xe kéo dài gần 3 tiếng đồng hồ. Lực lượng CSGT quận Ngũ Hành Sơn đã có mặt để điều tiết giao thông. Nguyên nhân gây kẹt xe là do trước đó một đoàn xe đưa tang chạy về hướng Điện Ngọc (Quảng Nam) qua cầu Biện gặp xe tải chạy ngược chiều ngay trên cầu, do “không ai nhường ai” nên xảy ra tình trạng đáng tiếc trên. NOTES: 1. Lực lượng CSGT quận Ngũ Hành Sơn: The Ngu Hanh Son Traffic Police force. 2. Điều tiết giao thông: to direct traffic. 3. Nguyên nhân gây kẹt xe là ....: Remember to use a that-clause after “the cause of the traffic jam was...” 4.Trước đó: previously [adv]. 5. Đoàn xe đưa tang: funeral procession. 31

6. Đi (chạy) về hướng: to head in the direction of. Khi đến giao lộ A7, hãy đi về hướng sân bay: When coming to the A7 intersection, head in the direction of the airport. 7. Chạy ngược chiều: (to come) from the opposite direction / from the other direction. 8. (Thái độ ) “không ai nhường ai”: The attitude “no one gives way to no one”. 9. Tình trạng đáng tiếc: unfortunate situation

MODULE 3: TRANSLATION OF PRESS ARTICLES (PART 3) 3.5 Xin visa du học Úc sẽ dễ hơn (Applying for an Australian study visa to be made easier) (Tuổi Trẻ 12/5/2007)

A. Chiều 11-5 , bạn đọc đã gửi hơn 1.000 câu hỏi đến đại diện Tổng lãnh sự quán Úc tại TP.HCM trong buổi giao lưu trực tuyến do Tuổi Trẻ Online tổ chức về những điểm mới trong chứng minh tài chính và chứng chỉ IELTS khi xin visa du học Úc .... NOTES: 1. Câu hỏi: query. Trả lời câu hỏi của độc giả : To answer readers’ queries. 2. Tổng lãnh sự quán Úc: Australian consulate general. 3. Buổi giao lưu trực tuyến: online exchange. 4. Chứng minh tài chính: demonstration of finances / proof of financial support / proof of financial backing 5. Xin visa đi du học Úc: to request a visa to study in Australia.

Answer Key

B * Tôi vừa nghe thông tin từ 14-5-2007, người đi du học Úc sẽ không cần IELTS nữa, có đúng không? Về việc chứng minh tài chính, cách tốt nhất khi chuẩn bị hồ sơ đi du học tại Úc là gì? Những ngành nghề nào Chính phủ Úc đang cần nhân lực, và điều kiện như thế nào sau khi tốt nghiệp du học sinh có thể được định cư tại Úc? (TRAN QUYEN, merryquyen@....) NOTES: 1. Không còn ... nữa: no longer .... John không còn ở Sydney nữa: John no longer lives in Sydney. 2. Chuẩn bị hồ sơ đi du học tại Úc: to prepare documents to study in Australia. 3. Ngành nghề: profession. 4. Nhân lực: work force / human resources 5. Điều kiện: condition / term for sth. 6. Định cư: to settle in (a place).

32

Answer Key

C -Ông Simon Hurditch - bí thư thứ nhất, trưởng văn phòng thị thực và quốc tịch Tổng lãnh sự quán Úc tại TP.HCM: Theo qui định mới, đương đơn xin visa du học chương trình ĐH, sau ĐH và học tiếng Anh (xin lưu ý không áp dụng cho hệ học nghề và cao đẳng) có thể không cần có chứng chỉ IELTS nhưng cần phải có trình độ tiếng Anh thỏa mãn yêu cầu của trường. Trường học có thể yêu cầu SV phải có chứng chỉ tiềng Anh để có thể theo kịp và hoàn tất chương trình học. NOTES: 1. Bí thư thứ nhất: the first secretary. 2. Trưởng văn phòng thị thực: head of the Immigration Department. 3. Qui định: requirement [n] 4. Đương đơn: applicant [n]. There are not many applicants for this job. 5. Chương trình đại học: higher education program / tertiary education program 6. Chương trình sau đại học: post-graduate program / post-graduate studies. 7. Thỏa mãn yêu cầu của trường: to satisfy the demands of a school. 8. Theo kịp (tốc độ): to keep up to pace. I have to work every night to keep up to pace with my plans. 9. Chương trình học: study program.

Answer Key

D. Việc chứng minh tài chính tùy thuộc vào khả năng và hoàn cảnh của từng SV. Một trong những cách chứng minh tài chính các SV thường chọn nhất hiện nay là chứng minh khả năng tài chính bằng một hợp đồng tín dụng vay du học. NOTES: 1. Tùy thuộc vào: to depend on sth. 2. Hoàn cảnh: circumstances. Chúng ta phải thích nghi với hoàn cảnh mới: We must accommodate ourselves with the new circumstances. 3. Khả năng tài chính: financial ability. 4. Hợp đồng tín dụng vay du học: credit contract for an overseas student loan.

Answer Key

E. Cách chứng minh này đơn giản và hiệu quả hơn so với việc chứng minh tài chính bằng tiền gửi ngân hàng. Kể từ thứ hai tới (14-5), SV đi học ĐH và sau ĐH tại Úc không cần phải chứng minh tiền gởi tiết kiệm đã được gởi trong ngân hàng ba tháng trước ngày nộp đơn như trước đây. NOTES: 1. Tiền gửi tiết kiệm: savings [n]. 2. Gởi (= ký gởi) tiền vào ngân hàng: to deposit a sum of money in a bank. 3. Nộp đơn: to submit an application. Submission [n]. 33

MODULE 3: TRANSLATION OF PRESS ARTICLES (PART 4) 3.6 Đồng Nai: Gần 7.000 công nhân đình công (Near 7,000 workers strike) (Thanh Nien 06/03/2007)

A. Sáng 5̣ .3, khoảng 3.600 công nhân Công ty Mabuchi Motor của Nhật Bản đã đình công do bất đồng về cách tính lương, thưởng và chế độ làm việc. Đến chiều, cuộc đình công đã lan ra toàn bộ gần 7.000 công nhân của công ty. NOTES: 1. ... của Nhật Bản (do Nhật Bản sở hữu): Japanese owned. 2. Đình công: to go on strike. 3. Do bất đồng về cách tính lương: for disagreement on the way of calculating pay 4. (Tiền) thưởng: cash prize / incentives / bonus (for production increase) 5. Chế độ làm việc: working conditions. 6. Lan ra toàn bộ công ty: to spread to the entire company

Answer Key

B. Trong 17 kiến nghị, công nhân tập trung vào những đòi hỏi phản ánh cách tính thâm niên hiện nay gây thiệt thòi cho họ; cách đánh giá mức độ hoàn thành công việc chưa công bằng... Ngoài ra, công nhân cũng yêu cầu cải thiện chất lượng bữa ăn giữa ca. Các cơ quan chức năng đang phối hợp với ban giám đốc công ty để xem xét thực hiện những yêu cầu đúng luật. NOTES: 1. Tập trung vào: to concentrate on sth. 2. Cách tính thâm niên hiện nay: current policy of seniority. 3. Gây thiệt thòi cho ai: to cause a disadvantage for sb. 4. Đánh giá mức độ hoàn thành công việc: to evaluate one’s completed work. 5. Công bằng: fair [adj]. 6. Cải thiện chất lượng bữa ăn giữa ca. to improve the quality of canteen food. 7. Cơ quan chức năng: the authorities [n. pl.]. 8. Phối hợp với ai: to co-ordinate with sb. 9. Xem xét thực hiện các yêu cầu đúng luật: to consider the legal implementations of the demands.

Answer Key

34

C. Trước đó, vào ngày 28.2 và 3.3 cũng đã xảy ra hai vụ đình công của khoảng 3.350 công nhân Công ty Cự Thành (vốn 100% Đài Loan) và Công ty Điện tử Việt Tuờng (vốn 100% Nhật Bản). Nguyên nhân chủ yếu liên quan đến cách nâng lương theo thâm niên, tiền phép năm, chất luợng bữa ăn giữa ca... Đến nay, mặc dù các cơ quan chức năng đã xuống giải quyết nhưng công nhân Công ty Việt Tuờng vẫn chưa trở lại làm việc. NOTES: 1. Trước đó: Before this, previously. 2. Vốn 100% Đài Loan: 100% Taiwanese invested. 3. Liên quan đến: to be related to sth 4. Cách nâng lương theo thâm niên: salary increments in relation to seniority. 5. Tiền nghỉ phép năm: salary for annual leave and travel allowance. 6. Đến nay: as yet / so far / up to now. 7. Đã xuống giải quyết (= đã họp và giải quyết): come away with a resolution.

Answer Key 3.7 Cá heo hông trắng dạt vào bờ biển Đà nẵng (A white-sided dolphin beached in Danang) (Thanh Nien, 26 January 2007) A. Lúc 13h30 ngày 24.1 một con cá lạ dạt vào vùng bờ biển Mỹ Khê, truớc nhà hàng Tourane, TP Đà Nẵng. Ngư dân Phùng Văn Diệt và đội viên cứu hộ Mai Thanh Trung đã bơi ra để đẩy cá ra ngoài. NOTES: 1. Cá heo: dolphin. In English, whales, dolphins and other mammals that live in water are never referred to as being fish. 2. Hông trắng: white-sided [adj]. Cá heo hông trắng: a white-sided dolphin. 3. Dạt vào bờ: to beach / to strand. Một con cá voi bị mắc cạn: a beached whale. “Một con cá lạ dạt vào bờ” can be translated as (1) An unusual fish beached / stranded itself onto the shore [using reflexive pronoun] (2) An unusual fish was beached / stranded onto the shore [using the passive]. 4. Đội viên cứu hộ bờ biển: beach rescuer / life-guard / lifesaver. 5. Đẩy ra ngoài: to push sth back out.

Answer Key

B. Lúc đó họ mới biết là cá heo chứ không phải cá voi như tin truớc đó. Do sóng lớn, cá không chịu bơi đi, chi cục Thủy sản Đà Nẵng đã điều xe 43E 0843 chở cá heo sang cảng cá Thuận Phuớc trong vòng 10 phút. NOTES: 1. “... họ mới biết”: .... they only then realized... 35

“Only then” = “Only at that time”. 2. Không chịu làm gì: to refuse to do sth. 3. Chi cục Thủy sản Đà Nẵng: The Danang Board of Aquaculture. 4. Điều xe: to send / to appoint a vehicle (a car, a truck etc.) 5. Cảng cá Thuận Phước: the Thuan Phuoc fishing port

Answer Key C. Tại đó, tàu kiểm ngư đã đưa cá ra lộng, thả về với biển. Sự việc diễn ra quá nhanh nên đã có một số thắc mắc trong ngư dân. Họ cho rằng cá heo bị chở đi mổ thịt! NOTES: 1. Tàu kiểm ngư: fisheries inspection boat. 2. Đưa cá ra lộng: to carry the dolphin in a fish cage. 3. Thả: to release sb. Thả cá ra biển: to release a fish back to the sea. 4. (Nên) đã có một số thắc mắc trong ngư dân: resulted in a number of questions from fishermen 5. (Họ) cho rằng cá heo bị chở đi mổ thịt: (They) thought that the dolphin was carried to the market to be slaughtered.

Answer Key D. Giải thích việc này, Chi cục Thủy sản cho biết, do sợ cá chết nên phải tận dụng thời gian. Con cá heo dài hơn 1 m, hông trắng, nặng khoảng 35kg. NOTES: 1. Do sợ cá chết: because of the fear of the dolphin dying. 2. Phải tận dụng thời gian: must act as soon as possible. 3. Nặng khoảng (...): to weigh about (...) MODULE 3: TRANSLATION OF PRESS ARTICLES (PART 5) 3.8 Sống theo nhịp mặt trăng (Life Following the cycle of the Moon) (Thanh Nien 22/01/2007) A. Theo kết quả nghiên cứu của một số nhà khoa học Anh, Mỹ và Ba Lan, mặt trăng không chỉ là nguyên nhân tạo nên hiện tuợng thủy triều mà còn gây nhiều ảnh hưởng khác lên cuộc sống con nguời. NOTES: 1. Kết quả nghiên cứu: research result 2. Không chỉ là nguyên nhân (nguồn gốc) ... mà còn là căn nguyên...: is not only the source of... but is also the cause of... 3. Ảnh hưởng: influence on sth. 36

Answer Key B. Số liệu cho thấy trong thời gian trăng tròn, số lượng bệnh nhân cần đến tư vấn của bác sĩ tăng lên nhiều hơn so với thời gian khác. NOTES: 1. Số liệu: figures. 2. Trăng tròn: full moon. Trăng khuyết: new moon. 3. Số lượng (bệnh nhân): the amount of / the number of (patients) 4. (Buổi) tư vấn: consultation(s) [countable noun]. 5. Tăng lên nhiều: to increase considerably. 6. So sánh với: compared with.

Answer Key C. Trăng thuợng tuần và trăng tròn cũng là thời điểm bệnh gout và bệnh hen tấn công vào cơ thể mạnh mẽ nhất. NOTES: 1. Trăng thượng tuần: The moon of the first 10 days of the lunar month. 2. Thời điểm: time(s). 3. Bệnh gút: gout. 4. Bệnh hen: asthma. 5. Note that in the first translation below, “attacks” is a noun, subject of the verb “occur”. In the second, “attack” is a verb.

Answer Key

D. Dữ liệu từ 140.000 ca sinh nở tại New York (Mỹ) cho thấy sự thụ thai đạt cao điểm vào tuần cuối cùng của chu kỳ mặt trăng. Các nhà khoa học cho rằng thời điểm sau trăng tròn có tác động thúc đẩy việc rụng trứng ở phụ nữ. NOTES: 1. Dữ liệu: data [plural noun] 2. Ca sinh nở: childbirth. 3. Sự thụ thai: conception. 4. Đạt cao điểm: to peak. Nạn thất nghiệp đã đạt đỉnh điểm vào năm 2003: Unemployment peaked in 2003. 5. Chu kỳ mặt trăng: lunar cycle. 6. Thúc đẩy: to promote. Thúc đẩy sản xuất: to promote production. 7. Sự rụng trứng: ovulation. 37

Answer Key E. Số liệu về các vụ án mạng và xô xát nghiêm trọng tại Florida (Mỹ) cho thấy các vụ tấn công thường xảy ra trong thời kỳ trăng tròn. NOTES: 1. Số liệu = số liệu thống kê: statistics. 2. Vụ án mạng: murder case. 3. Xô xát: (physical) assault

Answer Key F. Ngoài ra, nguời ta cũng nhận thấy rằng tỷ lệ các vụ tội phạm vào những ngày trăng tròn cao hơn hẳn các ngày khác. NOTES: 1. Nhận thấy rằng: to perceive + that-clause. 2. Tỷ lệ các vụ tội phạm: crime rate.

Answer Key G. Ngày trăng tròn cũng là ngày có ít các vụ tai nạn giao thông nhất, trong khi hai ngày truớc đó lại là thời điểm có tỷ lệ tai nạn cao nhất. NOTES: Có ít tại nạn giao thông nhất: to have the least traffic accidents.

Answer Key H. Nghiên cứu cũng cho thấy các vụ tai nạn xe cộ cũng xảy ra thường xuyên hơn trong thời gian trăng tròn lên, so với thời gian trăng dần khuyết đi. NOTES: 1. Tai nạn xe cộ: vehicle accidents. 2. Trong thời gian trăng tròn lên: during the period when the moon is waxing. To wax: (mặt trăng) tròn dần. 3. Trăng khuyết đi: the moon is waning. To wane: (mặt trăng) khuyết đi. Mặt trăng khi tròn khi khuyết: The moon waxes and wanes.

38

Answer Key

MODULE 3: TRANSLATION OF PRESS ARTICLES (PART 6) 3.9 Sống chung với bụi đường (Living with a Dusty Road) A. Hơn sáu tháng qua, trên quốc lộ 27B đoạn Ninh Sơn đi Bác Ái (Ninh Thuận) dài khoảng 20km, từ xã Phước Tiến đến trung tâm huyện Phước Đại đã có trên 30 đoạn đường đổ đất làm nền dang dở. NOTES: 1. Đoạn đường: a stretch of road. 2. Quốc lộ: (national) highway. 3. Đoạn đường đổ đất làm nền dang dở: a stretch of road with incomplete groundwork.

Answer Key

B. Người đi đường ngày ngày hít bụi đất, nhà dân ở ven quốc lộ này bị bụi đất bám đầy. Mỗi lần có xe khách ngược xuôi thì bụi bay mù mịt khiến nhiều người đi xe máy và đi bộ không thấy đường nên té ngã. NOTES: 1. Người đi đường: people who travel on this road. 2. Hít bụi đất: to breathe in the dust and dirt. 3. Bị bụi đất bám đầy: to be completely covered with dust. 4. Xe khách: coach [n]. 5. “Bụi bay mù mịt” can be translated as “a cloud of dust goes up”. 6. Người đi xe máy: motorcyclist. 7. Người đi bộ: pedestrian. 8. Té ngã: to tumble.

Answer Key C. Có người ngày ngày phải mặc áo mưa để đi làm, mặc dù nơi đây đang vào mùa nắng hạn. NOTES: 1. Ngày ngày = mỗi ngày: every day. 2. “Mùa nắng hạn” literally means “drought season”. However, we should translate it as “dry season” because the meaning of “drought” in English is an abnormal prolonged shortage of rain and therefore we cannot use it with the word “season” as a drought does not happen every year. Nơi đây đang vào mùa nắng hạn: Here it is currently the dry season. 39

Answer Key D. Đáng nói là nhiều gia đình dọc theo Quốc lộ 27B đã phải chịu cảnh sống chung với bụi đường từ trước, trong và sau Tết Nguyên đán. NOTES: 1. (Điều) đáng nói là: It is worth saying that... 2. Phải chịu cảnh sống chung với bụi đường: to have to live together with the dust. 3. Tết Nguyên Đán: the lunar New year Festival, or just simply translated as “Tet”.

Answer Key E. Nhiều người dân than thở không thể rửa sạch bụi bám trên mái nhà, cây cối, sân vườn mà đón xuân! NOTES: 1. Than thở, than phiền: to complain + that-clause. 2. Rửa sạch: to wash sth off sth. You must wash the mud off your shoes before you come in. You should use the Present Perfect tense (have not been able to) with this verb. 3. Bụi bám: sticky dust. 4. Đón xuân: to welcome the new spring.

Answer Key F. Hiện nay, tình trạng trên càng xấu vì lượng xe du lịch chạy tuyến Nha Trang - Đà Lạt nhiều hơn, đất bụi gặp nắng gió bay càng dữ dội. NOTES: 1. Hiện nay: at present / currently. 2. Lượng xe du lịch: the amount of tourist traffic. [Traffic = cars, buses, etc]. 3. Tuyến Nha Trang - Đà Lạt: The Nha Trang - Da Lat route. 4. Đất bụi gặp nắng gió: dust combining with sunshine and wind. 5. Dữ dội: fierce [adj].

Answer Key

G. Vậy mà không thấy cơ quan đường bộ nào khắc phục tưới nước giảm bụi, hay có giải pháp nào 40

tốt hơn để ngăn chận sự ô nhiễm do bụi đất gây nên cho người dân địa phương cũng như khách giao thông trên tuyến đường này. NOTES: 1. Vậy mà / tuy thế: however. 2. Cơ quan đường bộ: The exact names of the government organizations that are responsible for roads changes from country to country, state to state, and even governmental changes. ‘Road authorities’ is common and easy to understand. 3. Khắc phục (vấn đề): to lessen a problem / to alleviate a problem. Giải quyết vấn đề: to solve a problem. 4. Tưới nước giảm bụi: to water the road to reduce the dust / to dampen the road to reduce the dust. 5. Đưa ra giải pháp: to come up with a solution / to work out a solution. 6. Ngăn chận sự ô nhiễm: to prevent dust pollution. 7. Người dân địa phương: locals [noun plural] / local people. 8. Khách giao thông = khách đi lại: traveller / road user.

41

42

Related Documents

Ecol 1 Course Syllabus
February 2021 0
Module 3
February 2021 2
Module 3
February 2021 2
Module 3
February 2021 2
Module 3
March 2021 0

More Documents from "LINIJA SHYLIN KP"