Ielts Recent Reading Actual Tests Vol 1 - Giai Chi Tiet

  • Uploaded by: Lê Minh Tiến
  • 0
  • 0
  • January 2021
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Ielts Recent Reading Actual Tests Vol 1 - Giai Chi Tiet as PDF for free.

More details

  • Words: 37,826
  • Pages: 103
Loading documents preview...
IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

ACTUAL READING TEST 1 PASSAGE 1 1. Paragraph A: Đoạn đầu này nói về 2 nhà tiên phong của khoa học hiện đại, câu chủ đề rất rõ ràng nằm ở ngay đầu đoạn. Heading ii. “What was new about his scientific method” dễ bị chọn nhầm vì đoạn 1 này có đề cập đến trước thời kỳ của Gilbert, người ta chỉ biết đến là cọ hổ phách hay đá vào nhau thì sẽ hút được giấy. Tuy nhiên chưa hề có gì mới nhờ Gilbert đề cập đến ở đây -> Loại heading ii. Tương tự, heading ix. “His discovery about magnetism” cũng sai vì chưa hề có thông tin cụ thể gì về những khám phá của ông ấy.  ĐÁP ÁN: v

2. Paragraph B: Cả đoạn này nói về tuổi thơ của Gilbert, sinh ra ở đâu, đi học trường nào và cuối cùng định cư ở London -> Chỉ có heading i. Những năm tháng tuổi trẻ của Gilbert là phù hợp.  ĐÁP ÁN: i

3. Paragraph C: Đoạn này nói về sự thành công khi được bầu làm chủ tịch Royal Science Society và làm bác sĩ riêng cho nữ hoàng, được phong hiệp sĩ (knight),.. -> Heading vi. Sự công nhận về chuyên môn và xã hội là phù hợp.  ĐÁP ÁN: vi

3

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

4. Paragraph D: Đoạn này câu chủ đề cũng nằm ở đầu đoạn, ban đầu ông ấy quan tâm đến chemistry, sau đó chuyển sang magnetism. Ông ấy tìm được cảm hứng từ hiểu biết của the ancient( người cổ đại), và làm rất nhiều thí nghiệm kể tên ở câu cuối của đoạn.  ĐÁP ÁN: x

5. Paragraph E: Đoạn này nói về những phát hiện của Gilbert về từ tính, ông ta đề ra thuật ngữ “ electric”, và phát hiện ra kim loại có thể nhiễm từ khi cọ xát vào lông, nhựa,...  ĐÁP ÁN: ix

6. Paragraph F: Đoạn này câu chủ đề cũng nằm ngay ở đầu đoạn, ông Gilbert đặt ra những câu hỏi về những niềm tin về thiên văn truyền thống. Bên dưới đoạn phát triển ra các ý là ông ấy không tin là các vì sao cách đều trái đất mà các vì sao này có các hành tinh giống như trái đất chuyển động theo quỹ đạo quanh nó ( earth-like planets orbiting around them).  ĐÁP ÁN: iv

7. Paragraph G: Câu chủ đề cũng nằm ngay đầu đoạn: phương pháp nghiên cứu của Gilbert mang tính cách mạng vì ông ấy sử dụng thí nghiệm thay vì lôgic thông thường như các nhà triết học Hy Lạp. Kết luận của đoạn khẳng định lại vấn đề, phương pháp này đã đặt nền móng cho khoa học hiện đại (modern science). 4

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

 ĐÁP ÁN: ii Vocabulary: new = revolutionary

8. Key words: less famous Đối với dạng T/F/NG thứ tự câu hỏi thường theo trong bài đọc, câu này không có danh từ riêng để chúng ta scan dễ thì chúng ta nên nhìn nhanh từ trên xuống dưới bài đọc -> Thông tin nằm ở dòng cuối đoạn A.  ĐÁP ÁN: T Vocabulary: famous = well-known

9. Key words: Queen Thông tin nằm ở đoạn C, ông ấy đã là 1 bác sĩ tài giỏi (eminent), tất cả dẫn đến ông ấy được bầu làm chủ tịch, và sau đó là bác sĩ ngoại khoa (physician) của Queen.  ĐÁP ÁN: T

10. Đoạn F chỉ đề cập đến ông ấy nghi vấn về kiến thức truyền thống về thiên văn, không hề nói gì đến kiến thức về y học.  ĐÁP ÁN: NG

5

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

11-13. A. Không có thông tin về kim loại này có thể chuyển thành kim loại khác. B. Đoạn “garlic” ở đoạn E chỉ là 1 “early belief”, không phải của Gilbert -> Sai C. Thông tin ở đoạn E dòng 7: “Gilbert also found that metals can be magnetised”. -> Đúng D. Thông tin ở đoạn F dòng 3. “However, he believed that stars are not equidistant” ( Các ngôi sao không cách đều trái đất) -> Đúng E. Thông tin ở đoạn F dòng 5 từ dưới lên. “Thus a perfectly spherical lodestone, when aligned with the earth’s poles, would wobble by itself in 24 hours. He also believed that the sun and other stars also wobble just like the earth does”. -> Đúng F. Phát hiện này là của du Fay, thông tin ở dòng cuối đoạn E -> Sai  ĐÁP ÁN: C, D, E

6

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

PASSAGE 2 14. Key words: Average temperature, 4 degree Celcius Chúng ta xác định cần scan con số về “summer temperature” -> Thông tin ở đoạn 2 dòng thứ 3 từ dưới lên: “The average temperature for the summer months was 3.78o C above the long-term norm”. Vocabulary: The long term norm = Of the past -> ĐÁP ÁN: YES

15. Key words: Global warming, human activities Thông tin nằm ở đoạn 3 dòng cuối cùng: “2003 extreme may be directly attributed, not to natural climate variability, but to global warming caused by human actions” ( Đợt khí hậu khắc nghiệt 2003 không phải do thay đổi khí hậu tự nhiên, mà do sự nóng lên toàn cầu gây ra bởi những hành động của con người).  ĐÁP ÁN: YES

16. Key words: John/ temperature variation/normal Thông tin nằm ở đầu đoạn 5: “ This is quite remarkable” Professor Jones told “ It’s very unusual in a statistical sense”. Điều này thật đáng chú ý, bất bình thường về mặt thống kê.  ĐÁP ÁN: NO Vocabulary: Unusual # Normal

7

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

17. Key words: temperature, measured, twice, major cities Ta thấy đoạn 7 có đề cập đến Paris, Germany, Switzerland và Italy nhưng không hề có thông tin về nhiệt độ đo mấy lần trong tuần.  ĐÁP ÁN: NG

18. Key words: winter/hotter summers Thông tin nằm trong đoạn 6 câu 1, 2: “The summer of 2003 has, in a sense, been one that climate scientists have long been expecting. Until now, the warming has been manifesting itself mainly in winters that have been less cold rather than in summers that have been much hotter”. (Mùa hè năm 2003 đã được các nhà khoa học dự kiến từ lâu. Cho đến thời điểm này đợt nóng đã thể hiện chủ yếu ở những mùa đông ít lạnh thay vì những mùa hè nóng hơn). -> Dự đoán từ lâu nên suy ra trước 2003 mùa đông đã ít lạnh (milder) hơn rồi.  ĐÁP ÁN: YES Vocabulary: milder = less cold

19. Key words: government, ski resorts. Thông tin nằm trong đoạn 6 có nói đến “ski-resorts” nhưng chỉ là “winter sports” có thể sẽ biến mất khỏi những khu này, không nói gì đến chính phủ có đang xây dựng các khu trượt tuyết mới không.  ĐÁP ÁN: NG

8

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

20. Key words: two hottest years, Britain Thông tin ở đoạn 9, scan thấy Britain và ở dòng 3 có 1976 and 1995, “when there were longer periods of intense heat”.  ĐÁP ÁN: 1976, 1995

21. Key words: Government policies, in the future Thông tin ở đoạn cuối cùng: “It will certainly have left its mark on a number of countries, as to how they think and plan for climate change in the future, much as the 2000 floods have revolutionised the way the government is thinking about flooding in the UK”. Hàm ý là đợt nóng 2003 đã để lại ấn tượng với nhiều quốc gia về cách họ nghĩ và chuẩn bị cho biến đổi khí hậu trong tương lai, cũng như đợt lụt năm 2000 đã cách mạng hóa cách chính phủ nghĩ về lũ lụt ở UK.  ĐÁP ÁN: 2000 floods/ 2000 flooding

22. Key words: hottest years, globe Thông tin ở đoạn 9 dòng thứ 5 ta thấy thông tin về “global temperature”, 2 năm nóng nhất toàn cầu ngoài năm 2003 là 1998 và 2002.  ĐÁP ÁN: 1998 and 2002.

23. Key words: Ten hottest years Thông tin vẫn ở đoạn 9: “The ten hottest years in the record have all occurred since 1990”.  ĐÁP ÁN: 1990 9

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

24. Key words: temperature data Thông tin vẫn ở đoạn 9: “At the moment, the year is on course to be the third hottest ever in the global temperature record, which goes back to 1856”.  ĐÁP ÁN: 1856

25. Key words: Thousands, died Thông tin cần ở đoạn 8 câu 1: “The 15,000 excess deaths in France during August”.  ĐÁP ÁN: France

26. Ta thấy ý chính bài này nói về 1 năm nóng bất thường 2003, không hề nói về hiện tượng nóng lên toàn cầu, nguyên nhân gây ra nóng lên toàn cầu hay những ảnh hưởng của nó-> ĐÁP ÁN D là thích hợp nhất.

10

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

PASSAGE 3 27. Key words: phenology Thông tin ở đoạn B dòng thứ 3, “the timing of biological events, or phenology”. Họ đã đưa ra tiến trình của các sự kiện sinh học chính là phenology. -> ĐÁP ÁN: B 28. Key words: Sparks, aware, amateur records Ngay đầu đoạn C ta thấy “Sparks first became aware of the army of “closet phenologists”, “when a retiring colleague gave him the Marsham records”. Sparks bắt đầu chú ý đến nhóm những nhà hậu vật học bí mật khi 1 người đồng nghiệp đã nghỉ hưu đưa cho anh ra những ghi chép của Marsham.  ĐÁP ÁN: C

29. Key words: React, involvement, data collection Thông tin ở đoạn H câu cuối, nghĩa là mọi người rất vui khi nghĩ rằng những dữ liệu họ thu thập như 1 sở thích lại có thể được dung cho khoa học- điều này cho họ động lực.  ĐÁP ÁN: H

30. Key words: Necessity, encourage, data collection Thông tin ở đoạn G: “Overall, most phenologists are positive about the contribution that amateurs can make”. Nhìn chung, các nhà vật hậu học đều rất tin tưởng về sự đóng góp của những người nghiệp dư. Và câu cuối: “It’s very difficult to collect data on a large geographical scale without enlisting an army of observers. Rất khó thể có thể thu thập dữ liệu trên 1 quy mô lớn mà thiếu 1 đội quan sát viên.  ĐÁP ÁN: G 11

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

31. Key words: amateur records, make predictions. Thông tin ở đoạn E dòng thứ 4: The data can also hint at how nature will change in the future. Dữ liệu cũng có thể gợi ý về việc thiên nhiên sẽ thay đổi như thế nào trong tương lai.  ĐÁP ÁN: E

32. Key words: competition, climate change Thông tin ở đoạn D: “a betting contest. The competition has taken place annually on the Tenana River in Alaska since 1917, and analysis of the results showed that the thaw now arrives five days earlier than it did when the contest began”. Cuộc cá độ diễn ra hàng năm trên sông Tenana và kết quả chỉ ra rằng con sông tan băng sớm hơn 5 ngày so với những ngày ban đầu khi cuộc thi diễn ra.  ĐÁP ÁN: D

33. Key words: old record, generations of amateur naturalists Thông tin ở đoạn A về 1 quyển “leather-bound notebook” viết bởi Robert Marsham và sau đó những người dòng họ Marshams tiếp tục biên soạn trong 211 năm.  ĐÁP ÁN: A

34. Key words: Walter Coates Thông tin ở đoạn A: “The book’s yellowing pages contain bee-keeping notes”.  ĐÁP ÁN: bee-keeping

12

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

35. Key words: Robert Marsham Thông tin ở đoạn A: “Robert Marsham, began recording the life cycles of plants and animals on his estate”.  ĐÁP ÁN: life cycles Vocabulary: land = estate

36. Key words: North America Thông tin ở đoạn E dòng thứ 4 từ dưới lên: “Her analysis shows that the increased droughts that the models predict could halve the breeding populations at the pond”. Phân tích của cô ấy chỉ ra rằng những đợt hạn hán mà mô hình dự báo sẽ làm giảm 1 nửa số chim săn đang sinh sôi ở đầm nước.  ĐÁP ÁN: droughts

37. Key words: discredit, data, amateurs. Thông tin ở đoạn G dòng thứ 7: “I disregard a lot of records because they’re not rigorous enough”.  ĐÁP ÁN: C Vocabulary: disregard = discredit rigorous = reliable

13

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

38. Key words: Mark Schwart, leaves Thông tin ở đoạn F: “We need to know pretty precisely what a person’s been observing- if they just say-“ I noted when the leaves came out”, it might not be that useful. Measuring the onset of autumn can be particularly problematic because deciding when leaves change colour is a more subjective process than noting when they appear”. Chúng tôi cần biết khá chính xác cái mà 1 người đã đang quan sát. Nếu họ chỉ nói tôi đã ghi chú lại thời điểm khi những cái lá xuất hiện, điều này có thể không hữu dụng lắm. Đánh giá sự bắt đầu mùa thu có thể là vấn đề đặc biệt mơ hồ vì việc lựa chọn khi nào lá thay đổi màu sắc là một tiến trình chủ quan hơn là ghi nhận thời điểm chúng xuất hiện. -> Họ cần dữ liệu thực sự chính xác.  ĐÁP ÁN: C

39. Key words: Scientists, amateur data Thông tin ở đoạn G: “Others suggest that the right statistics can iron out some of the problems with amateur data. Together with colleagues at Wageningen University in the Netherlands, environmental scientist Arnold van Vliet is developing statistical technique to account for the uncertainty in amateur phonological data”. Những người khác gợi ý rằng thống kê đúng đắn sẽ giúp xử lý những vấn đề với dữ liệu nghiệp dư. Cùng với các đồng nghiệp ở Wageningen University in the Netherlands, nhà khoa học về môi trường Arnold van Vliet đang phát triển công nghệ thống kê để giải thích cho những sự chưa chắc chắn trong dữ liệu thu thập một cách nghiệp dư. -> Loại B,C và D. Phương án D statistical techniques chỉ là công cụ để giúp loại bỏ các vấn đề của dữ liệu, không phải áp dụng phương pháp này vào thu thập dữ liệu.  ĐÁP ÁN: A

14

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

40. Key words: implication, ordinary Thông tin ở đoạn H: “Phenology also helps to drive home messages about climate change”. “Because the public understand these records, they accept them”. Hậu vật học giúp truyền đạt thông điệp về biến đổi khí hậu. Bởi vì quần chúng hiểu những ghi chép này, họ chấp nhận chúng.  ĐÁP ÁN: D Vocabulary: the public = ordinary people

KEY WORD TABLE TEST 1 Câu hỏi

Từ trong bài

Từ trong câu hỏi

Nghĩa tiếng Việt

7

Revolutionary

New

Mang tính cách mạng, mới mẻ.

8

Famous

Well known

Nổi tiếng.

14

The long term norm

Of the past

Một hiện tượng thông thường đã kéo dài trong quá khứ.

18

Less cold

Milder

Ít lạnh, dịu hơn

35

Estate

Land

Xứ sở, vùng đất

37

Disregard

Discredit

Không coi trọng

Rigorous

Reliable

Nghiêm chỉnh, đáng tin tưởng

The public

Ordinary people

Người bình thường, công chúng

40

15

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

ACTUAL READING TEST 2 PASSAGE 1 1. Key words: All animals, lie Thông tin ở đoạn đầu câu đầu: “Deception comes naturally to all living things”. Sự lừa dối là một bản năng tự nhiên với tất cả sinh vật sống.  ĐÁP ÁN: YES Vocabulary: Deception = lie All living things = All animals

2. Key words: Tell lies, Self-preservation Thông tin ở đoạn đầu câu cuối cùng: “Human beings often deceive for exactly the same reasons: to save their own skins or to get something they can’t get by other means”. Con người thường lừa dối vì 2 lý do: để bảo vệ bản thân mình hoặc để có được thứ gì đó họ không thể có bằng những cách khác.  ĐÁP ÁN: YES Vocabulary: Self-preservation = Save their own skins

3. Key words: Scientists, computers, brain, telling lies Thông tin về computers nằm ở đoạn 2: “Researchers are even programming computers – like those on Lie Detector- to get at the truth by analyzing physical cues available to the naked eyes and ears”. Nghĩa là những nhà nghiên cứu đang dùng máy tính- như là chương trình Phát hiện lời nói dối- để tiếp cận sự thật bằng cách phân tích những cử chỉ của cơ 16

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

thể mà mắt và tai thường có thể thấy được. Nhưng ta cũng không thể khẳng định được là họ có dùng computers để nghiên cứu bộ não hay không, vì không có thông tin trong bài nói về điều đó. Chúng ta chỉ chọn NO khi bài đọc khẳng định họ không dùng computers để nghiên cứu não bộ -> Cần cẩn thận với bẫy NO hay NOT GIVEN.  ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

4. Key words: Lying, survival skills, more important, detecting lie Thông tin ở đoạn 2 câu đầu tiên: “But knowing how to catch deceit can be just as important a survival skill as knowing how to tell a lie and get away with it”. Nghĩa là nhưng việc làm thể nào để biết được sự lừa dối như là 1 kỹ năng tồn tại cũng quan trọng như việc làm sao để nói dối và trốn tội. -> 2 việc này quan trọng như nhau.  ĐÁP ÁN: NO 5. Key words: good liar, understand, people’s emotions Thông tin ở đoạn 3 câu đầu tiên: “In order to know what kind of lies work best, successful liars need to accurately assess other people’s emotional states”. Để biết loại lời nói dối nào là hiệu quả nhất, những kẻ nói dối thành công cần phải đánh giá đúng trạng thái tâm lý của người khác.  ĐÁP ÁN: YES Vocabulary: Undertand = Accurately assess Emotions = Emotional states

17

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

6. Key words: Lie detector, work Thông tin nằm ở đoạn 4 câu đầu: “Even high-tech lie detectors don’t detect lies as such, they merely detect the physical cues of emotions”. Kể cả những máy phát hiện nói dối công nghệ cao cũng không phát hiện được những lời nói dối như thế, chúng chỉ phát hiện những dấu hiệu cơ thể mà biểu lộ tâm trạng thực sự.  ĐÁP ÁN: C

7. Key words: Lie detectors, evidence, court of law Thông tin nằm ở đoạn 4 tuy nhiên chúng ta phải đọc từ phần “Nervous people typically perspire.....in court”. Đoạn này có nghĩa là “Những người mà lo lắng sẽ thường đổ mồ hôi và muối ở trong mồ hôi có thể dẫn điện. Đó là lý do tại sao 1 sự biến đổi nhỏ ở tính dẫn điện của da có thể là dấu hiệu của sự lo lắng – sợ bị bắt- cái mà có thể gợi ý rằng người đó đang nói dối. Tuy nhiên, nó cũng có khi do ánh sáng trong phòng quá nóng, đó là lý do tại sao mà những bài kiểm tra nói dối không được chấp nhận trước tòa. Chúng ta dễ lẫn với đáp án A vì có sự xuất hiện của light, tuy nhiên không có nói là ánh sáng có thể làm máy nói dối hoạt động sai”.  ĐÁP ÁN: D

8. Key words: why, paralysed patients Thông tin nằm ở đoạn 5: Chúng ta đọc từ đoạn “Because the musculature.....spontaneous smile”. Đoạn này nghĩa là “Bởi vì hệ thống cơ của mặt có liên hệ trực tiếp đến các vùng của não mà xử lý tâm lý, sắc mặt có thể coi là cửa sổ tâm hồn. Nếu 1 bệnh nhân bị liệt do đột quỵ ở 1 bên của mặt, nếu anh ta được yêu cầu cười, chỉ bên miệng có thể cử động được nhấc lên. Nhưng nếu kể cho anh ta 1 câu chuyện cười, anh ta sẽ bật cười to -> Ví dụ

18

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

này để nhấn mạnh vào sự liên kết giữa tâm trạng và sự biểu lộ ra ngoài. Chúng ta thường tâm trạng như nào sẽ biểu lộ ra như vậy”.  ĐÁP ÁN: B

9. Key words: politicians Thông tin ở đoạn 5: “Very few people- most notably- actors and politicians- are able to consciously control all of their facial expressions”. Nghĩa là có rất ít người, nổi bật nhất là diễn viên hay chính trị gia, có thể kiểm soát được tất cả những biểu hiện trên khuôn mặt của họ 1 cách có chủ đích.  ĐÁP ÁN: D Vocabulary: Consciously control = mask Feelings = Facial expressions

10. Key words: Inner corners, eye brows, raised Thông tin ở đoạn 6 câu 2: “When someone is truly sad, the forehead wrinkles with sadness and the inner corners of the eyebrows are pulled up”.  ĐÁP ÁN: A Vocabulary: raised = pulled up

11. Key words: eyebrows, lowered Thông tin ở đoạn 6 câu gần cuối: “By contrast, the lowering of eyebrows associated with an angry scowl can be replicated by almost everybody”. Nghĩa là việc hạ chân mày xuống thường đi liền với sự tức giận có thể được bắt chước bởi phần lớn tất cả mọi người. 19

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

 ĐÁP ÁN: B

12. Key words: Lines, eyes Thông tin ở đoạn cuối: “A genuine smile affects not only the corners of the lips but also the orbicularis oculi, the muscle around the eye that produces the distinctive” crow’s feet” associated with people who laugh a lot”. Nghĩa là 1 nụ cười thật sự ảnh hưởng không chỉ đến những góc độ của môi mà còn đến orbicularis oculi, cơ xung quanh mắt mà sinh ra vết chân chim thường đi liền với những người mà cười rất nhiều.  ĐÁP ÁN: C Vocabulary: Lines = muscle around the eye

13. Key words: Lines, above, eyebrows Thông tin ở đoạn 6, câu 2: “When someone is truly sad, the forehead wrinkles with grief”, nghĩa là khi 1 ai đó thật sự buồn, trước trán sẽ nhăn lại với sự u buồn.  ĐÁP ÁN: A Vocabulary: Line above eyebrows = Forehead wrinkles

20

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

PASSAGE 2 14. Key words: Preference, one side of body, animals. Thông tin ở đoạn C câu 2: “Furthermore, specialisation on either side of the body is common among animals”. Hơn nữa, sự chuyên dùng 1 bên của cơ thể rất phổ biến trong giới động vật.  ĐÁP ÁN: C

15. Key words: likely, one-handedness Thông tin ở đoạn A câu đầu: “The probability that 2 right-handed people would have a left-handed child is only about 9.5 percent”. Khả năng là 2 người thuận tay phải có 1 đứa con thuận tay trái chỉ là 9.5%.  ĐÁP ÁN: A Vocabulary: How likely = The probability

16. Key words: age, preference, settled Thông tin ở đoạn B: “In 2004....suck”, nghĩa là “Vào năm 2004, các nhà tâm lý sử dụng sóng siêu âm để chỉ ra rằng trước tuần 15 mang thai, bào thai đã có sự ưa thích về ngón tay nào mà nó thích mút hơn”.  ĐÁP ÁN: B

17. Key words: Occupations, left-handed population Thông tin ở đoạn F: Câu thứ 2 từ cuối lên. “Yet lefties are prevalent among artists, composers and the generally acknowledged great political thinkers”.  ĐÁP ÁN: F 21

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

18. Key words: early discovery, each hemisphere, function Thông tin ở đoạn D đoạn văn đầu tiên, “early discovery” vào năm 1836. “At the conference....speech” nghĩa là ở hội nghị, Dax đã diễn giải lý thuyết của ông ta, đề cập rằng mỗi bán cầu não chịu trách nhiệm cho các chức năng khác nhau và bán cầu não trái điều khiển lời nói.  ĐÁP ÁN: D

19. Thông tin ở đoạn A câu thứ 3: “To test.....handedness”.  ĐÁP ÁN: B Vocabulary: Gene = Biological component

20. Thông tin ở đoạn B câu “Hepper speculates that foetuses tend to prefer whichever side of the body is developing quicker”.  ĐÁP ÁN: B 21. Thông tin ở đoạn E từ “Based on this approach, Brenda……left hemisphere”.  ĐÁP ÁN E Vocabulary: intensely = mainly

22. Thông tin ở đoạn văn cuối đoạn E từ “For example….develop more strongly”. Nghĩa là 1 vài nhà nghiên cứu, bao gồm ông Micheal Corballis nghĩ rằng nguồn gốc của lời nói là cử chỉ. Cử chỉ đi trước lời nói và giúp lời nói xuất hiện. Nếu bán cầu não trái bắt đầu làm chủ lời nói, nó sẽ điều khiển cả cử chỉ, và bởi vì não trái điều khiển phần bên phải của cơ thể, tay phải sẽ phát triển mạnh mẽ hơn. 22

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

 ĐÁP ÁN: A Vocabulary: body movement = gestures

23. Key words: twins, genetic determination, factor, left-handedness Thông tin ở đoạn nhỏ thứ 2 đoạn A, từ “One in five sets…..handedness”. Nghĩa là 1 trong 5 cặp sinh đôi sẽ có 1 người thuận tay trái, 1 người thuận tay phải, dù rằng gien của họ là giống nhau. Vì vậy gien không phải thứ duy nhất quyết định việc thuận tay nào.  ĐÁP ÁN: YES

24. Key words: Marc Dax, widely accepted Thông tin ở câu cuối đoạn nhỏ 1 đoạn D: “Other experts showed little interest in the Frenchman’s ideas”. Những người khác không mấy quan tâm đến những ý tưởng của người Pháp này.  ĐÁP ÁN: NO

25. Key words: Juhn Wada, research, people, language problems. Thông tin ở dòng đầu đoạn E, tuy có đề cập đến Juhn Wada nhưng không hề thấy thông tin về bệnh nhân có vấn đề về ngôn ngữ.  ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

26. Key words: men, women, more, left-handedness Tuy rằng men và women được nói đến trong đoạn D, ta không hề thấy về sự so sánh về số lượng giữa họ.  ĐÁP ÁN: NOT GIVEN 23

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

27. Paragraph A: Đoạn này nói về khủng long (dinosaurs) không phải là thằn lằn (lizards). Tuy cùng là reptiles (bò sát), ở mức phân biệt cao hơn, do sự khác biệt trong giải phẫu xương mà khủng long và bò sát bị phân thành 2 nhóm. Loại heading iii chỉ là 1 ý nhỏ của đoạn và xi không hề nói gì về nguồn gốc của 2 loại này.  ĐÁP ÁN: vi 28. Paragraph B: Đoạn này nói về khủng long và thằn lằn xuất hiện khi nào, từ loại nào.  ĐÁP ÁN: xi 29. Đoạn này câu chủ đề nằm ngay đầu đoạn: “The most important skeletal differences between dinosaurs and other archo-saurs are in the bones”….Những đặc điểm về xương giữa khủng long và các loài họ cá sấu khác là ở xương sọ, xương chậu và xương chi.  ĐÁP ÁN: xiii 30. Câu chủ đề nằm ở 2 câu đầu: Khủng long đều có chung 1 cấu trúc cơ thể, giúp phân biệt chúng khỏi các loại động vật khác, đặc biệt là họ cá sấu.  ĐÁP ÁN: vii 31. Câu chủ đề cũng nằm ở 2 câu đầu. Để phân biệt hơn nữa thì khủng long được chia thành nhiều loại hơn và sự chia này là dựa vào cấu trúc xương chậu của chúng.  ĐÁP ÁN: iv 32. Câu chủ đề vẫn ở 2 câu đầu. Đoạn này nói về 2 phân bộ nhỏ hơn của loài Saurischia.  ĐÁP ÁN: v 33. Ta thấy câu chủ đề vẫn là câu đầu, nói về loài khủng long ăn cỏ (herbivores).  ĐÁP ÁN: viii 24

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

34. Key words: lizards, dinosaurs, two superoders, difference Thông tin ở đoạn đầu dòng thứ 5: “significant differences in skeletal anatomy”.  ĐÁP ÁN: skeletal anatomy

35. Key words: Triassic Period, thecodonts, lizards, snakes. Thông tin ở đoạn B câu cuối cùng.  ĐÁP ÁN: eosuchians.

36. Key words: Dinosaurs skulls, differ, other animals, vomers Thông tin ở đoạn C dòng thứ 3 từ dưới lên: “the skulls of dinosaurs had two long bones known as vomers”.  ĐÁP ÁN: two long bones

37. Key words: dinosaurs, differ, lizards Thông tin ở đoạn D từ “Most significantly, in dinosaurs…..fully improved gait”. Ta thấy có sự so sánh giữa khủng long và thằn lằn. “This unique combination of features gave dinosaurs what is known as “fully improved gait”. Cấu trúc này là độc nhất ở khủng long, lizards không có.  ĐÁP ÁN: B

38. Key words: Saurischian, ornithischian. Thông tin ở đoạn E câu 3. Tất cả các loài khủng long đều có “a pelvic girdle”.  ĐÁP ÁN: G

25

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

39. Key words: therapods, sauropodomorphs Thông tin ở đoạn F từ câu thứ 3 đến herbivorous. Trong đoạn có nói đến therapods là carnivores (động vật ăn thịt) còn sauropodomorphs carnivorous (ăn thịt) hoặc omnivorous (ăn tạp) nhưng sau typically herbivorous (chủ yếu ăn cỏ).  ĐÁP ÁN: H Vocabulary: omnivorous = not always eat meat

40. Key words: dinosaurs, tails Thông tin ở đoạn G, có 2 loại khủng long là ornithopods hay còn gọi là chân chim, chạy hoặc đi trên 2 chân, dùng đuôi để cân bằng cơ thể. Các loại khác thyreophorans thì là quadrupeds (động vật 4 chân) chạy và đi trên 4 chân.  ĐÁP ÁN: F

KEY WORD TABLE TEST 2 Câu hỏi

Từ trong bài

Từ trong câu hỏi

Nghĩa tiếng Việt

1

Deception

Lie

Nói dối, lừa

1

All living things

All animals

Tất cả những sinh vật sống, động vật

2

Save their own skin

Self-preservation

Tự bảo vệ

5

Undertand

Accurately assess

Đánh giá chính xác, hiểu

26

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

Emotions

Emotional states

Cảm xúc, trạng thái cảm xúc

mask

consciously control

Ngụy trang

feelings

Facial expressions

Biểu cảm, cảm xúc

10

raised

pulled up

Nâng lên

12

muscle around the Lines around the Cơ quanh mắt, đường, nếp

9

eyes 13

eyes

Line

above Forehead wrinkles

nhăn trên trán

eyebrows 15 19

Nếp nhăn trên lông mày/ Nếp

The probability

How likely

Gene

Biological

Khả năng Gien/ Thành phần sinh học

component

21

Intensely

Mainly

Chủ yếu

22

Body movement

Gestures

Cử chỉ, chuyển động cơ thể

39

Not

Omnivorous

Ăn tạp

always

eat

meat

27

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

ACTUAL READING TEST 3 PASSAGE 1 1. Key words: rats, human Thông tin so sánh nằm ở dòng thứ 8 đoạn D. “Rather like our new photocopier which you can work out how to use once someone has shown you how to switch it on”.  ĐÁP ÁN: D

2. Key words: Earliest study, animal learning Thông tin ở đoạn A 3 dòng đầu: Learning Theory được bắt nguồn từ công trình của Ivan Pavlov người đã khám phá và phát hiện ra những quy luật về động vật học như thế nào vào những năm 1990.  ĐÁP ÁN: A

3. Key words: discovery, who, stripped, cone Thông tin ở đoạn C câu 2: The investigation (cuộc điều tra) không bắt đầu với ý định nghiên cứu, mà nhằm tìm ra đối tượng nào đang ăn những hạt thông và làm sao mà chúng tách được hạt ra. The culprit (thủ phạm) là black rats.  ĐÁP ÁN: C

4. Key words: cost-effectiveness experiment Thông tin ở đoạn E về 1 thí nghiệm có lợi: Một ví dụ điển hình về khả năng mang tính thích ứng mà chúng ta có thể kết luận, nhưng hãy xem tính kinh tế. Điều này được xác định bằng cách đo sự hấp thu oxy của một con chuột khi tách một quả thông trong một buồng trao đổi chất để tính toán chi phí năng lượng và so sánh nó với lợi ích của 28

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

hạt thông được đo bằng calorimeter. Chi phí đã chứng tỏ là ít hơn 10% giá trị năng lượng của quả thông. Một khoản lợi nhuận có thể chấp nhận được.  ĐÁP ÁN: E

5. Key words: Israel, black rats, strip, cones Thông tin ở đoạn C câu 2, mục đích của chuyến đi là tìm ra thủ phạm chứ không phải là để điều tra (investigate) làm sao chuột đen học gặm quả thông.  ĐÁP ÁN: F

6. Key words: cones, stripped, bottom to top Thông tin ở đoạn C câu cuối: “and the technique was to bite each cone scale off at its base, in sequence from base to tip”. Nghĩa là phương thức là cắn mỗi hàng từ gốc, theo từ trình tự từ ngọn đến gốc.  ĐÁP ÁN: T Vocabulary: bottom to top = base to tip

7. Key words: experience, photocopier Thông tin ở đoạn thứ 2 từ dưới lên đoạn D: “rather like our new photocopier which you can work out how to use once someone has shown you how to switch it on”. Nghĩa là cũng giống như cái máy phô tô mới mà bạn có thể biết làm sao để dung một khi ai đó chỉ cho bạn cách bật nó lên.  ĐÁP ÁN: T

29

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

8. Key words: Stripping, instinct, rats Thông tin ở đoạn D dòng thứ 4: “Clearly the skill had to be learned from the mother”. Rõ ràng là kỹ năng này phải học từ mẹ.  ĐÁP ÁN: F

9. Key words: Nutcracker, Jay, food. Thông tin ở đoạn F dòng thứ 3 từ dưới lên: “The Mexican Jay will also catch food but is much less dependent upon this than the Nutcracker”. Mexican Jay cũng kiếm thức ăn nhưng ít phụ thuộc vào điều này hơn Nutcracker.  ĐÁP ÁN: less

10. Key words: specialized, more Thông tin vẫn ở đoạn F, chỗ này cần điền 1 tính từ. Câu cuối đoạn F: “the two species also differ in the social structure: the Nutcracker being rather solitary while the Jay forages in social groups”. 2 loại này khác nhau về cấu trúc xã hội, Nutcracker thích 1 mình còn Jay thì hay tụ tập theo nhóm.  ĐÁP ÁN: social (có tính xã hội).

11. Key words: experiment, hid, seeds, the other Thông tin ở đầu đoạn G: “The experiment is to discover not just whether a bird can remember where it hid a seed but also if it can remember where it saw another bird hide a seed”. Thí nghiệm nhằm khám phá ra không chỉ liệu 1 con chim có nhớ nơi nó giấu 1 cái hạt mà còn muốn biết liệu nó có nhớ nơi nó nhìn thấy 1 con chim khác giấu hạt hay không.  ĐÁP ÁN: watched 30

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

Vocabulary: saw = watched

12. Key words: Nutcracker, Mexican Jay, performance Thông tin ở đoạn G dòng thứ 5 từ dưới lên: “jay observers were as successful as jay cachers whereas Nutcracker observers did no better than chance”.  ĐÁP ÁN: observers 13. Thông tin vẫn ở đoạn G trong cùng dòng thứ 5 từ dưới lên.  ĐÁP ÁN: Nutcracker

31

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

PASSAGE 2 14. Key words: paintings Để quyết định được đáp án, chúng ta phải đọc câu: “Most people think that these other guys in the boat are rowing, but they are actually pushing the ice away”. Cộng với việc đọc tiêu đề, ta thấy chủ đề là về Kỷ băng hà. Suy ra mục đích của việc nói về bức tranh là để nói về việc thay đổi khí hậu.  ĐÁP ÁN: B

15. Key words: scientist Thông tin ở dòng 7 đến dòng cuối đoạn 2: Đoạn này nghĩa là ngày càng nhiều các nhà khoa học tin rằng những điều kiện đã chín muồi cho 1 đợt giảm nhiệt kéo dài, hay là 1 kỷ băng hà nhỏ. Trong khi chưa ai dự đoán 1 tầng băng như cái đã bao phủ Bắc bán cầu với các dòng sông băng 12000 năm trước, đợt lạnh tiếp có thể giảm nhiệt độ đi 5 độ F trên phần lớn nước Mỹ, và 10 độ ở vùng Đông Bắc, Bắc Âu và Bắc Á.  ĐÁP ÁN: A

16. Key words: the poor, survive, ice age Thông tin ở đoạn 6 dòng 4 dòng đầu: Những thay đổi về chính trị kể từ kỷ băng hà có thể làm cho sự sinh tồn trở nên khó khăn với những người nghèo. Trong những đợt lạnh dài này, những bộ tộc có thể đơn giản là chọn và di cư đến phía nam, nhưng lựa chọn ấy không thể thực hiện được trong thời kỳ hiện đại khi biên giới bị đóng cửa.  ĐÁP ÁN: D

32

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

17. Key words: continental Europe, North America Thông tin ở đoạn 2 từ dưới lên, dòng thứ 4 đến “the same latitude”. Nghĩa là bởi vì gió lớn Atlantic thổi về phía đông, rất nhiều nhiệt bay vào Europe. Đó là lý do tại sao nhiều nhà khoa học tin rằng nhiệt độ mùa đông ở lục địa ấm hơn Bắc Mỹ 36 độ F trên cùng 1 vĩ độ.  ĐÁP ÁN: A

18. Key words: Americans, not prepared, ice age. Thông tin ở đoạn 3 câu cuối : Terren Joyce có lo sợ (is alarmed) rằng người Mỹ vẫn chưa coi trọng, chú ý nghiêm túc đến những mối đe dọa này.  ĐÁP ÁN: B

19. Key words: result, climate change, catastrophic Thông tin ở đoạn 4 bắt đầu từ dòng thứ 3. Nghĩa là 1 báo cáo vào năm 2002 của Viện khoa học quốc gia nói là chi phí từ sự tổn thất nông nghiệp là 100 tỷ đến 250 tỷ và cũng dự báo rằng sự tổn thất đến hệ sinh thái là vô cùng lớn và không thể đếm được.  ĐÁP ÁN: D Vocabulary: Incalculable = Catastrophic

20. Key words: world, cold Thông tin ở câu cuối đoạn 1: “I can tell you, this kind of thing just doesn’t happen anymore”. Đợt lạnh như này sẽ không xảy ra nữa, nghĩa là ông ấy nghĩ thời tiết bây giờ không lạnh như xưa nữa.  ĐÁP ÁN: A 33

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

21. Key words: Global warming, connected, ice age. Thông tin ở đoạn 7 dòng thứ 2, “he explains how such warming could be actually the surprising culprit of the next mini-ice age”. Ông ta giải thích làm thế nào sự ấm lên đó có thể là hung thủ bất ngờ dẫn đến kỉ băng hà tiếp theo.  ĐÁP ÁN: B

22. Key words: Alert, change, ocean water, conference Thông tin ở đoạn 8 dòng thứ 2, Bob Dickson đã “sounded an alarm” (cảnh báo) ở 1 hội nghị tháng 2 ở Honolulu.  ĐÁP ÁN: C Vocabulary: Alert = Sound an alarm

23. Key words: Less Ta thấy từ câu 23-26 là thông tin đều nằm trong đoạn cuối. Thông tin nằm trong câu đầu, “having given up its heat” -> Less heat  ĐÁP ÁN: heat

24. Key words: water, becomes Thông tin vẫn ở câu đầu: “water beomes denser”  ĐÁP ÁN: denser

25. Key words: Deep, ocean, current  Tên riêng rất dễ scan. => ĐÁP ÁN: Great Conveyor Belt 34

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

26. Key words: increase Thông tin ở dòng 5: “As the North Atlantic fills with fresh water”.  ĐÁP ÁN: fresh water Vocabulary: fills with = increase

35

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

PASSAGE 3 27. Key words: Shanley, initial, data Thông tin ở đoạn D, từ dòng 6. “A study of this and other tracts of forest selected by the communities enabled Shanley to indentify three trees”, nghĩa là sự nghiên cứu về khu rừng này và các khu rừng khác đã giúp Shanley tìm ra 3 loại cây. Kể về quá trình ban đầu thu thập dữ liệu của Shanley.  ĐÁP ÁN: D

28. Key words: government official, contributes, book Thông tin ở đoạn A dòng thứ 6: “Brazil’s environment minister Marina Silva, has written the foreword”. Bộ trưởng bộ môi trường Brazil Marina Silva đã viết lời tựa, tương đương việc bà ấy đóng góp cho quyển sách.  ĐÁP ÁN: A

29. Key words: reasons, Shanley, conduct research Thông tin ở đoạn C: “The union was keen to discover whether it made more sense conserving the forest for subsistence use and the possible sale of fruit, game and medicinal plants, than selling trees for timber”. Hiệp hội rất háo hức để khám phá ra liệu ra việc bảo tồn rừng để sử dụng lâu dài và bán hoa quả và cây thuốc, hay là bán gỗ sẽ tốt hơn. -> Họ muốn Shanley tiến hành nghiên cứu.  ĐÁP ÁN: C

36

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

30. Key words: starting point, research Thông tin ở đoạn B: “Shanley’s work on the book began a decade ago, with a plea for help from the Rural Workers’ Union of Paragominas”. Công việc của Shanley bắt đầu khoảng 1 thập kỷ trước, với sự thỉnh cầu giúp đỡ từ Liên đoàn công nhân nông nghiệp của Paragominas.  ĐÁP ÁN: B

31. Key words: factors, alter, consumption patterns Thông tin ở đoạn E dòng thứ 3 từ dưới lên: “The fire and logging also changed the nature of the cacbolo diet”. Lửa và việc chặt gỗ trái phép cũng làm thay đổi bản chất của chế độ ăn cacbolo.  ĐÁP ÁN: E

32. Key words: why, book, successful Thông tin ở đoạn I: từ dòng 8, “Its success is largely due to the fact that people with poor literacy skills can understand much of the information it contains about the non-timber forest products”. Sự thành công của quyển sách chủ yếu là do những người đọc hiểu không tốt cũng có thể hiểu được phần lớn những thông tin về những sản phẩm không phải là gỗ trong sách.  ĐÁP ÁN: I

33 and 34: Thông tin ở đoạn E: “Average annual household consumption of forest fruit had fallen from 89 to 28 kilogrammes”. Và “Over the same period, fibre also dropped from around 20 to 4 kilogrammes”. 37

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

 ĐÁP ÁN: fruit, fibre

35. Key words: game Thông tin ở đoạn F: Khi so sánh các số cân với nhau ta thấy uxi là số cân ít nhất, 38kg -> ĐÁP ÁN: uxi

36. Key words: fruit yield Thông tin ở đoạn G: “Fruiting patterns of trees such as uxi were unpredictable”. Đặc điểm ra quả của cây như uxi thường không thể dự đoán được.  ĐÁP ÁN: unpredictable

37. Key words: reasonable, keep Thông tin chúng ta phải quay ngược về đoạn F và bối cảnh của nó: “At last, the team was getting a handle on which trees to be worth keeping, and which could be reasonably be sold”. Cuối cùng thì “the team” đang cố quyết định xem loại cây nào đáng giữ lại, và cái nào nên mang bán. “this showed that selling piquia trees to loggers for a few dollars made little sense”. Việc bán piquia cho những người khai thác gỗ để lấy vài đô thì không hợp lý. -> Họ sẽ giữ piquia.  ĐÁP ÁN: piquia

38. Key words: All, trees, used for Thông tin ở đoạn H: “This is not to say that wild fruit trees were unimportant. On the contrary, they are critical for subsistence”. Không thể nói rằng cây dại không quan trọng. Ngược lại, chúng có vai trò quan trọng cho sự sinh tồn. 38

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

 ĐÁP ÁN: subsistence

39. Key words: ignored, researchers, focus Thông tin vẫn ở đoạn H câu tiếp theo: “something that is often ignored in much of the current research on NTFPs, which tends to focus on commercial potential”. Vấn đề subsistence thường bị phớt lờ ở đa số các nghiên cứu về NTFPS, cái thường tập trung vào tiềm năng thương mại của các loại cây dại.  ĐÁP ÁN: commercial potential

40. Thông tin ở đoạn cuối: “Its success is largely due to….non-timber forest products”. -> Sách chủ yếu cung cấp thông tin về non-timber forest products. -> ĐÁP ÁN: non-timber forest products/ NTFPS

KEY WORD TABLE TEST 3 Câu hỏi

Từ trong bài

Nghĩa tiếng Việt

Từ trong câu hỏi

6

Base to tip

Bottom to top

Từ gốc đến ngọn

11

Saw

Watched

Xem, trông thấy

19

Catastrophic

Incalculable

Khủng khiếp, không thể đếm nổi

22

Alert

Sound an alarm

Làm cho cảnh giác, cảnh tỉnh

26

Fill with

Increase

Đầy lên, tăng lên 39

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

ACTUAL READING TEST 4 PASSAGE 1 1. Key words : music, affects, brain development, infants Thông tin ở đoạn D: từ dòng thứ 3. “Neuroscientists suspect that music can actually help build and strengthen…formed”. Nghĩa là những nhà khoa học về thần kinh nghi ngờ liệu âm nhạc có thể thật sự giúp xây dựng và củng cố sự liên kết giữa những nơron thần kinh trên vỏ não theo 1 chu trình tương tự như những sự việc xảy ra khi bộ não phát triển, bất kể loại âm nhạc nào. Khi 1 đứa trẻ được sinh ra, những liên kết nhất định đã có sẵn, như là những liên kết để tim đập và hô hấp. Khi những thông tin mới được học và kĩ năng lái xe phát triển, những liên kết thần kinh mới cũng được tạo nên. -> Âm nhạc có thể giúp tạo nên những liên kết thần kinh mới và củng cố chúng.  ĐÁP ÁN: D

2. Key words: public, first reaction, Mozart effect Thông tin ở đoạn G: “After the Mozart Effect was published to the public, the sales of Mozart CDS stayed on the top of the hit list for 3 weeks”.  ĐÁP ÁN: G

3. Key words: Rauscher, experiment Thông tin ở đoạn B: 3 dòng đầu, Frances Rasucher lần đầu đã minh họa sự liên hệ giữa âm nhạc và học tập trong 1 thí nghiệm năm 1993. Thí nghiệm của ông đã chỉ ra rằng liều lượng 10 phút của Morart có thể củng cố trí thông minh.  ĐÁP ÁN: B

40

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

4. Key words: music, healing, other countries Thông tin ở đoạn A: 4 dòng đầu. Âm nhạc đã được sử dụng trong nhiều thế kỉ để chữa lành cơ thể. Trong Eber Papyrus (1 trong những tài liệu về y học sớm nhất), có ghi lại rằng những thầy thuốc hát để chữa lành cho người ốm. Ở nhiều nền văn hóa, chúng ta cũng quan sát thấy hát được sử dụng như 1 nghi thức để chữa lành.  ĐÁP ÁN: A

5. Key words: Other qualities, needed, learning Thông tin ở đoạn F, “other personality traits, such as motivation and persistence, which are required in all types of learning”. Những phẩm chất khác, ví dụ như động lực và sự kiên trì, là cái mà cần trong tất cả loại hình học tập.  ĐÁP ÁN: F Vocabulary: qualities = personality traits

6. Key words: Rauscher, subjects, exposed, period , loại từ cần điền: tính từ Thông tin ở đoạn B dòng 5: “for a short time”.  ĐÁP ÁN: short Vocabulary: Groups of students = Subjects (đối tượng).

7. Key words: the enhancement, related to, loại từ cần điền: tính từ Thông tin ở đoạn B 4 dòng cuối: “Even students who do not like…thinking”. Có nghĩa là thậm chí cả những học sinh mà không thích âm nhạc đều có điểm IQ tăng. Rauscher giả thuyết rằng nghe âm nhạc không lặp lại và phức tạp như của Mozart có thể đã làm kích thích những liên kết thần kinh quan trọng trong việc suy nghĩ. 41

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

 ĐÁP ÁN: complex 8. Key words: similar experiment, repeated, loại từ cần điền: danh từ Thông tin ở câu đầu đoạn C: “The same experiment was repeated on rats”.  ĐÁP ÁN: rats

9. Key words: All music, enhance, brain perfomance Thông tin ở đoạn D: “Neuroscientists suspect that music can actually help build and strengthen connections between neurons in the cerebral cortex in a process similar to what occurs in brain development despite its type”. Nghĩa là các nhà thần kinh học nghi ngờ liệu âm nhạc. Nghĩa là những nhà khoa học về thần kinh nghi ngờ liệu âm nhạc có thể thật sự giúp xây dựng và củng cố sự liên kết giữa những nơ-ron thần kinh trên vỏ não theo 1 chu trình tương tự như những sự việc xảy ra khi bộ não phát triển, bất kể loại âm nhạc nào.  ĐÁP ÁN: TRUE Vocabulary: enhance = strengthen brain performance = brain development despite its type = all types of music

10. Key words: no neural connection, baby, is born Thông tin ở đoạn D dòng thứ 6: “When a baby is born, certain connections have already been made”. Nghĩa là khi 1 đứa trẻ được sinh ra, những liên kết nhất định đã có rồi.  ĐÁP ÁN: FALSE

42

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

11. Key words: few, question, Mozart Effect Thông tin ở đoạn F: 2 câu đầu, nghĩa là nếu bạn nghi ngờ (skeptical) về những nhận định đưa ra bởi những người ủng hộ cho Mozart Effect, bạn không phải là 1 mình. Rất nhiều người quy cho việc học tiến bộ vượt bậc của trẻ em mà học nhạc là do những phẩm chất khác như là động lực hay sự kiên trì.  ĐÁP ÁN: FALSE 12. Key words: Micheal Linton, conduct, research, Mozart’s life Thông tin về Micheal Linton ở đoạn G tuy rằng không hề nói đến ông ý nghiên cứu về cuộc đời Mozart.  ĐÁP ÁN: FALSE

13. Key words: not enough, evidence, support, Mozart Effect Thông tin ở đoạn H: “Since that initial experiment, there has not been a surge of supporting evidence”. -> Kể từ thí nghiệm ban đầu, chưa hề có thêm bằng chứng ủng hộ nào.  ĐÁP ÁN: TRUE

43

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

PASSAGE 2 14. Key words: first, citrus ants, traded, market Thông tin ở đoạn 5 câu đầu tiên: “The earliest report of citrus ants at work....rush matting”. Nghĩa là ghi chép sớm nhất về kiến họ nhà cam trên những cây cam là trong 1 cuốn sách về thực vật nhiệt đới và cận nhiệt viết bởi Hsi Han vào năm 304 trước công nguyên. Những người Chiao-Chih bán kiến ở trong những cái giỏ ở chợ.  ĐÁP ÁN: C

15. Key words: Swingle, Asia, research Thông tin ở đoạn 4 dòng 3, “in 1915 Walter Swingle, a plant physiologist working for...disease”. Nghĩa là vào năm 1915, Walter Swingle, 1 nhà thực vật học làm việc cho bộ Nông nghiệp Mỹ đã được gửi đến Trung Quốc để tìm kiếm các loại cam có thể chống lại căn bệnh.  ĐÁP ÁN: F

16. Key words: first record, insect, used, tackle other insects, western Thông tin ở đoạn 10: “in the West,...beetle”. Nghĩa là ở phương tây, ý tưởng về việc sử dụng 1 loại côn trùng để hủy diệt 1 loại khác là rất mới và gây tranh cãi. Đột phá đầu tiên là vào năm 1888, khi ngành công nghiệp trồng cam non trẻ ở California đã được cứu bởi loài bọ vedalia của Úc.  ĐÁP ÁN: A

44

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

17. Key words: Chinese growers, pesticides, in place of ants Thông tin ở đoạn 11 câu đầu: “The long tradition of....insecticides”. Nghĩa là truyền thống sử dụng kiến ở những khu vườn Trung Quốc chỉ bắt đầu lung lay vào những năm 19501960 với sự ra đời của các loại thuốc côn trùng hữu cơ -> điều này bắt đầu từ những năm 1950s.  ĐÁP ÁN: D

18. Key words: Chinese farmers, returned to use, bio-method Thông tin ở đoạn 11 2 dòng cuối: “As costs soared....1960s”. Bới vì chi phí tăng đột biến và sâu bọ bắt đầu kháng thuốc, nông dân bắt đầu dùng lại kiến vào cuối những năm 1960s.  ĐÁP ÁN: E Vocabulary: farmers = growers return = revive 19. Key words: China, more pests, any country Thông tin ở đoạn 3 dòng thứ 2: “As the ancestral home of oranges, lemons and pomelos, China also has the greatest diversity of citrus pests”. Nghĩa là như là quê hương của cam, chanh và bưởi, TQ cũng có sự đa dạng các loại sâu bọ cây họ cam lớn nhất.  ĐÁP ÁN: TRUE

20. Key words: Swingle, China, search, insect, bring, US Thông tin ở đoạn 4: “Swingle đến US để in search of varities of orange that were resistant to the disease” (tìm các loại cam có thể chống lại căn bệnh), không phải tìm côn trùng mang về Mỹ.  ĐÁP ÁN: FALSE 45

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

21. Key words: Many, impressed, Swingle’s discovery Thông tin ở đoạn 10 câu đầu: “Yet despite his report, many Western biologists were skeptical”. Nghĩa là bất chấp báo cáo của ông ấy, rất nhiều nhà sinh vật học châu Âu vẫn hoài nghi -> họ không ấn tượng bởi khám phá của Swingle.  ĐÁP ÁN: FALSE

22. Key words: Chinese farmers, pesticides, expensive Thông tin ở đoạn 11 2 dòng cuối: “As cost soared....1960s”. Bới vì chi phí tăng đột biến và sâu bọ bắt đầu kháng thuốc, nông dân bắt đầu dùng lại kiến vào cuối những năm 1960s.  ĐÁP ÁN: TRUE

23. Key words: Chinese farmers, abandoned, pesticide Thông tin ở đoạn 11: “Although most fruit growers switched to chemicals, a few hung onto their ants”. Nghĩa là mặc dù đa số những người trồng hoa quả chuyển sang dùng hóa chất, thì 1 vài lại trung thành với phương pháp dùng kiến, tức là họ abandon (bỏ) việc dùng thuốc trừ sâu.  ĐÁP ÁN: TRUE

24. Key words: Trees with ants, more leaves fall, without Thông tin ở đoạn 12: “Trees with yellow ants produced almost 20% more healthy leaves than those without”. Cây có kiến vàng sinh ra nhiều hơn gần 20% lá khỏe mạnh hơn những cây không có kiến.  ĐÁP ÁN: FALSE

46

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

25. Key words: Fields, ants, large crop, as fields, chemicals Thông tin ở đoạn 12 ngay câu sau: “More recent trials have shown that these trees yield just as big a crop as those protected by expensive chemical sprays”.  ĐÁP ÁN: TRUE

26. Key words: Citrus ants, damage, bio-environment Thông tin ở đoạn cuối câu cuối: “In the long run, ants do a lot less damage than chemicals”. Nghĩa là về lâu dài, kiến gây ra ít thiệt hại hơn nhiều so với hóa chất.  ĐÁP ÁN: FALSE

47

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

PASSAGE 3 27. Ta thấy cả đoạn A nói về “music” và “language” cùng sự đối lập giữa chúng.  Heading iii là thích hợp nhất.  ĐÁP ÁN: iii

28. Ta thấy ở đoạn B nói về các học thuyết trong quá khứ để lấy làm căn cứ cho nghiên cứu hiện nay. Ở đoạn 1 là tờ “journal Nature Neuro Science”, đoạn 2 là về “musicologists đã emphasized for long”, đoạn cuối là về Pi-ta-go -> heading phù hợp nhất là vii. Nhìn lại 1 số lý thuyết trong lịch sử.  ĐÁP ÁN: vii

29. Đoạn này nói về các nghiên cứu gần đây trong hiện tại, ở đoạn 1 có nói đến bài của pianist Charles Rosen, sau đó là của David Schwart và đồng nghiệp.  Heading iv. Nghiên cứu gần đây về âm nhạc là phù hợp.  ĐÁP ÁN: iv 30. Đoạn này dễ hơn vì ta thấy câu chủ đề nằm ngay đầu đoạn: “Schwart’s study also casts light on the long-running question of whether animals understand or appreciate music”.  ĐÁP ÁN: i là phù hợp. 31. Đoạn này câu chủ đề cũng nằm ở đầu: “No matter how the connection between language and music is parsed, what is apparent is that our sense of music, even our love for it, is as deeply rooted in our biology and in our brain as language is”. Bất kể mối quan hệ giữa ngôn ngữ và âm nhạc như thế nào, điều rõ ràng là sự cảm nhận âm nhạc, tình yêu 48

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

của chúng ta cho âm nhạc, đều đã ăn sâu vào sự sống và não bộ cũng như là ngôn ngữ vậy.  Heading viii.Có phải bộ gen chúng ta được thiết kế để dành cho âm nhạc là phù hợp. 32. Thông tin ở đoạn cuối đoạn A: “While language has long been considered....cheese cake”. Nghĩa là trong khi ngôn ngữ từ lâu đã được coi là thiết yếu đối với việc mở khóa những cơ chế của trí tuệ con người, âm nhạc chỉ được coi là những thứ sáo rỗng (frippery) - chỉ là bánh cheese cho đôi tai.  ĐÁP ÁN F: Âm nhạc không có được địa vị trong nghiên cứu như ngôn ngữ. 33. Thông tin ở đoạn B đoạn nhỏ 2 dòng thứ 2: “First, musicologists.....qualities”. Đầu tiên, các nhà âm nhạc học nhấn mạnh rằng mặc dù mỗi nền văn hóa đều ấn định 1 bản sắc nhất định vào âm nhạc của nó, âm nhạc tự bản thân nó vẫn có những đặc tính chung.  ĐÁP ÁN: B 34. Thông tin ở đoạn B đoạn nhỏ 3: “Pythagoras was the first....produced it”. Nghĩa là Pytago là người đầu tiên ghi chú lại mối quan hệ trực tiếp giữa sự du dương của 1 tông nhạc với kích thước vật lý của vật mà phát ra âm nhạc.  ĐÁP ÁN: E. Ông ấy khám phá ra cơ sở toán học của âm nhạc. 35. Thông tin ở đoạn C đoạn nhỏ 3: “Music, like visual arts, is rooted in our experience....remind us of us”. Âm nhạc cũng như nghệ thuật thị giác, bắt nguồn từ kinh nghiệm của chúng ta về thế giới tự nhiên. Nó mô phỏng môi trường âm thanh theo cách mà nghệ thuật thị giác mô phỏng môi trường thị giác. Trong âm nhạc, chúng ta nghe thấy tiếng vang của nhạc cụ cơ bản của chúng ta – đó là thanh âm. Giải thích về âm nhạc của chúng ta đơn giản hơn phương trình của Pitago: Chúng ta thích âm thanh 49

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

mà quen thuộc với chúng ta, cụ thể chúng ta thích âm thanh mà gợi nhớ chúng ta về bản thân mình. -> Môi trường xung quanh sẽ ảnh hưởng đến gu âm nhạc của chúng ta.  ĐÁP ÁN: D. Sở thích âm nhạc có liên quan đến những ảnh hưởng xung quanh. 36. Thông tin ở đoạn D đoạn nhỏ 2: “The fact that laboratory monkeys...auditory system”. Thực tế là các con khỉ trong phòng thí nghiệm có thể nhận ra các giai điệu của con người, như là bằng chứng về những đặc điểm chung hệ thống thính giác.  ĐÁP ÁN: G 37. Thông tin ở đoạn C dòng đầu tiên: “This music-is- math....we live”. Ý kiến về âm nhạc là toán học thường đi kèm với nhận định rằng âm nhạc, tồn tại độc lập với thế giới mà nó được tạo ra. Viết gần đây trong “New York review of books”, nghệ sĩ piano kiêm nhà phê bình Charles Rosen đã thảo luận ý kiến lâu nay cho rằng trong khi tranh và điêu khắc mô phỏng ít nhất 1 vài khía cạnh của thế giới tự nhiên, bài văn thì miêu tả ý nghĩ và cảm nhận, âm nhạc hoàn toàn tách khỏi cuộc sống.  ĐÁP ÁN: A 38. Thông tin ở câu cuối của bài: “says Trehub, is that music is even more of necessity than we realise”. Trehub nói rằng âm nhạc thậm chí còn hơn 1 nhu cầu mà chúng ta không nhận ra.  ĐÁP ÁN: C

39. Key words: study, animals, inconclusive Thông tin ở đoạn D đoạn nhỏ 2: “As for birds, those most musical beasts,...Mozarts”. Đối với chim, những động vật thích ca hát nhất, nhìn chung là chúng nhận ra âm nhạc

50

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

của chúng- 1 vốn khá là hẹp - nhưng mà chúng không thể tạo ra giai điệu mới như chúng ta. Không có Mozart của loài chim tồn tại.  ĐÁP ÁN: C

40. Key words: main theme Bài này chủ đề về music nên câu A loại, B cũng loại vì không hề nói đến sự tiến hóa của âm nhạc, đáp án D cũng loại vì âm nhạc của loài vật chỉ được nói đến trong 1 đoạn D -> => ĐÁP ÁN: C

KEY WORD TABLE TEST 4 Câu hỏi

Từ trong bài

Từ trong câu hỏi

Nghĩa tiếng Việt

5

Personality traits

Qualities

Phẩm chất

9

enhance

strengthen

Củng cố

Brain performance Brain development

Hoạt động não bộ

brain development

9

Despite its type

All types of music

Bất kể loại nào/ Tất cả các loại âm nhạc

18

Farmers

Growers

Nông dân

18

Return

Revive

Quay lại, tiếp tục

51

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

ACTUAL READING TEST 5 PASSAGE 1 1. Key words: Other plants, bamboos Thông tin nằm ở đoạn E đoạn nhỏ 2: “Some plants are threatened because they can’t....left alone”. Nghĩa là 1 vài loại cây bị đe dọa bởi vì chúng không thể tồn tại trong môi trường sống, chúng không đủ mạnh mẽ, hoặc có thể là không có đủ cá thể. Nhưng tre có thể tự chăm sóc – nó đủ mạnh để tồn tại nếu để chúng 1 mình.  ĐÁP ÁN: E

2. Key words: products, bamboo Thông tin ở đoạn D: “One of the fastest growing products of bamboo is paper, flooring và laminates, bamboo houses”,...  ĐÁP ÁN: D

3. Key words: limited exent, research Thông tin ở đoạn B, dòng thứ 3: “But despite bamboo’s importance.....conservation”. Nghĩa là, mặc tầm quan trọng của tre, chúng ta biết 1 cách ít bất ngờ về nó. 1 bản báo cáo gần đây của UNEP đã INBAR đã tiết lộ rằng sự phớt lờ của chúng ta đối với nguồn tài nguyên tre là lớn đến thế nào, đặc biệt là về vấn đề bảo tồn.  ĐÁP ÁN: B

52

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

4. Key words: human development, destroy, bamboo Thông tin ở đoạn A, dòng cuối: “But in the past 100 years,..... plantations”. Nghĩa là trong 100 năm gần đây, nguồn tài nguyên đã bị sức ép ngày càng tăng vì dân số bùng nổ và diện tích rất lớn tre đã bị phá hủy để nhường chỗ cho nông trại và đồn điền thương mại.  ĐÁP ÁN: A

5. Key words: bamboo, a variety of uses Thông tin ở đoạn D: “Modern processing techniques mean that it can be used in a variety of ways, for example flooring and laminates”. Nghĩa là những phương pháp chế biến hiện đại đã giúp tre được sử dụng theo rất nhiều cách, ví dụ như để lợp mái hoặc gỗ chống xước.  ĐÁP ÁN: D

6. Key words: bamboo, help, survival, plants Thông tin ở đoạn C: 4 dòng cuối “When these burn, they create patches....canopy”. Khi những cây tre bị đốt, chúng tạo ra những khoảng trống mở trong rừng to hơn rất nhiều khoảng trống để lại bởi 1 cái cây đổ. Việc tạo khoảng trống này giúp bảo tồn sự đa dạng bởi vì 1 vài loại cây có thể làm tốt hơn trong những giai đoạn đầu của việc tái sinh khi có những khoảng trống trên vòm trời.  ĐÁP ÁN: C

53

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

7. Key words: methods, study bamboo Thông tin ở đoạn B đoạn nhỏ 2: “Of these, only 38 priority species....commodity”. Trong số này, chỉ có 38 loại được ưu tiên có giá trị về thương mại là trở thành đối tượng của các nghiên cứu khoa học thật sự, và điều này đã được tập trung chủ yếu vào những vấn đề liên quan đến tính khả thi như 1 mặt hàng của tre. Phương pháp nghiên cứu là chọn ra các loại nổi bật và tập trung vào giá trị kinh tế của nó.  ĐÁP ÁN: B

8. Key words: destroying, bamboo, threat, wildlife Thông tin ở đoạn A đoạn đầu tiên: “For the 650 or so that remain in the wild,....significantly”. Nghĩa là, đối với 650 loài động vật, tre là nguồn thức ăn chính. Mặc dù chúng ăn 150 loại cây, cùng với các loại côn trùng và động vật không xướng sống khác, tre vẫn chiếm 90% chế độ ăn của chúng. Nếu không có tre, theo Ian Redmond, cơ hội sống sót của chúng sẽ giảm đi đáng kể.  ĐÁP ÁN: A

9. Key words: limited knowledge, bamboo Thông tin ở đoạn B câu cuối: “ People have only started looking hard at this...... UNEP”. Nghĩa là mọi người mới chỉ nhìn nhận sự việc này 1 cách nghiêm túc trong 10-15 năm gần đây, và chỉ bây giờ họ mới đang cố gắng tiến hành việc này 1 cách có hệ thống”. Trích lời của Dr. Valerie Kapos, 1 trong những tác giả và cố vấn cấp cao về sinh thái và bảo tồn rừng của UNEP.  ĐÁP ÁN: B

54

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

10. Key words: bamboo, not, endangered Thông tin ở đoạn E dòng thứ 5: “in a lot of places, the people who live with bamboo do not perceive it as being endangered in any way”. Nghĩa là ở nhiều nơi, mọi người sống với tre không nhìn nhận nó như là đang bị đe dọa.  ĐÁP ÁN: B

11. Key words: bamboo, immeasurable, commercial potentials Thông tin ở đoạn D 4 dòng cuối: “Bamboo can be harvested.....creation”. Nghĩa là tre có thể được thu hoạch từ rừng hoặc phát triển rất nhanh ở mọi nơi, và sau đó được chế biến mà không cần đến máy móc hay cơ sở vật chất đắt đỏ. Bằng cách này, tre đã đóng góp vào giảm nghèo và tạo ra của cải.  ĐÁP ÁN: D

12. Key words: problem, root, bamboo, prevent Thông tin ở đoạn C dòng 6+7: “Its extensive rhizome systems, which lie in the top layers of the soil, are crucial in preventing soil erosion”. Hệ thống rễ rộng lớn của tre, cái mà nằm ở tầng trên của đất, có vai trò quan trọng trong việc phòng chống lở đất.  ĐÁP ÁN: soil erosion

13. Key words: product, market expansion Thông tin ở đoạn D dòng thứ 3: “One of the fastest growing bamboo products is paper25%...” nghĩa là 1 trong những sản phẩm từ tre phát triển nhanh nhất là giấy, 25% giấy sản xuất tại Ấn độ là từ xơ tre, và ở Brazil, 100000 hecta tre được trồng để sản xuất giấy. => ĐÁP ÁN: paper 55

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

PASSAGE 2 14.Key words: middle of 18th century, collection Thông tin ở đoạn 2 dòng thứ 6: “Its content – rhymes, stories children’s game plus a free gift”, nội dung của nó: thơ ca, truyện và trò chơi cho trẻ em và 1 món quà miễn phí.  ĐÁP ÁN: stories

15. Key words: A little pretty pocket book Thông tin ở đoạn thứ 2 đoạn A dòng cuối cùng: “It is a tribute to Newbery’s flair that he hit upon a winning formula so quickly, to be pirated almost immediately in America”. Đó là 1 thứ để tri ân đến tài năng của Newbery vì ông ấy đã đạt được thành công rất nhanh, ngay lập tức được sao chép truyền sang nước Mỹ.  ĐÁP ÁN: America

16. Key words: early 19th century, interest in Thông tin ở đoạn 4 dòng 4: “early 19th century interest in folklore”.  ĐÁP ÁN: folklore

17. Key words: nursery rhymes Thông tin ở đoạn 4 dòng thứ 4: “Both nursery rhymes, selected by.....brothers”. Cả thơ ca trẻ em, chọn lưa bởi James Orchard Halliwell cho 1 công đồng văn học dân gian và truyện cổ tích bởi học giả anh em nhà Grimm.  ĐÁP ÁN: fairy tales/fairy stories

56

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

18. Key words: late 1930s, harm-free Thông tin ở đoạn 6 dòng 3: “In Britain, novelists such as.....in the end”. Nghĩa là ở nước Anh, những tiểu thuyết gia như Enid Blvton và Richmal Crompton miêu tả những trẻ em mà tự do có những chuyến phiêu lưu ít có khả năng xảy ra nhất, an tâm rằng cuối cùng không gì tồi tệ sẽ xảy ra với chúng.  ĐÁP ÁN: adventures Vocabulary: harm-free = nothing bad happen in the end

19. Key words: Thomas Boreham Thông tin ở đoạn 2 dòng thứ 4: “a London merchant named Thomas Boreham” đã viết “Cajanus, the Swedish giant”. 1 thương nhân đến từ London tên là Thomas Boreham. -> ban đầu ông này không phải 1 nhà văn.  ĐÁP ÁN: C

20. Key words: Mrs. Sarah Trimmer Thông tin ở đoạn 3 câu cuối: “It was she who condemned fairy tales for their violence and general absurdity,....decorum”. Chính bà ấy đã buộc tội những câu chuyện cổ tích vì sự bạo lực và nhìn chung là vô lý, những câu chuyện của bà ấy Fabulous Histories đã miêu tả những động vật biết nói như là hình mẫu của sự khôn ngoan và sự lịch thiệp. Bà ấy không sử dụng động vật để chỉ ra sự vô lý của những câu chuyện cổ tích -> loại B.  ĐÁP ÁN: A

57

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

21. Key words: Grimm Brothers Thông tin ở đoạn 4 dòng 6: “swiftly translated into English” -> “Grimm brothers” không viết bằng tiếng Anh.  ĐÁP ÁN: E

22. Key words: children, start, read books, until 1700 Thông tin ở đoạn đầu từ dòng thứ 3: “Yet so far as written-down literature is concerned, while there....chance”. Nói về văn viết, trong khi đã có những câu chuyện được in từ trước năm 1700 mà trẻ con thường tìm đọc khi chúng có cơ hội.  Trẻ con đã bắt đầu đọc trước năm 1700.  ĐÁP ÁN: FALSE

23. Key words: Sarah Trimmer, children books, good examples Thông tin ở đoạn 3 dòng thứ 3: “contemporary critics saw to it that children’s literature should be instructive and uplifting. Prominent among such voices was Mrs. Sarah Trimmer”. Nghĩa là những nhà phê bình đương thời cho rằng văn học cho trẻ em nên mang tính dạy dỗ và khuyến khích. Nổi bật giữa những người đó là bà Sarah Trimmer.  ĐÁP ÁN: TRUE Vocabulary: instructive = set good examples

24. Key words: parents, concerned, violence, children’s books. Thông tin về violence có xuất hiện ở đoạn 3 tuy nhiên không hề có thông tin về parents. -> ĐÁP ÁN: NOT GIVEN 58

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

25. Key words: interest, folklore, changed, development, children’s books Thông tin ở đoạn 4 từ “Both nursery rhymes….to the fore”. Nghĩa là cả thơ ca thiếu nhi, chọn lựa bởi James cho 1 cộng đồng văn học dân gian và 1 bộ sưu tập các câu chuyện cố tích bởi an hem Grimm, nhanh chóng thịnh hành giữa những người trẻ, nhanh chóng dẫn đến các ấn phẩm mới, ngày càng hướng tới trẻ con hơn. Kể từ đó, trẻ em có thể mong chờ những câu chuyện viết cho riêng sở thích của mình và nhu cầu về kinh nghiệm sống hạn chế của họ luôn được sẵn có. -> Sự thay đổi ở đây là các tác phẩm ngày càng hướng đến trẻ em hơn.  ĐÁP ÁN: TRUE

26. Key words: writers, works, appeal to, children and adults. Thông tin ở đoạn cuối 4 dòng cuối: “That writers of these works are now.....understanding”. Nghĩa là việc mà những tác giả của các tác phẩm này được khuyến khích là có được sự chú ý của cả người lớn cũng như trẻ con phản ánh niềm tin của thế kỷ thứ 19 rằng văn học trẻ em có thể được chia sẻ bởi nhiều thế hệ, thay vì là 1 rào cản giữa tuổi thơ và sự trưởng thành thành người lớn.  ĐÁP ÁN: TRUE

59

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

PASSAGE 3 27. Key words: talc, foaming. Thông tin ở đoạn 4 trong phần nói về “olive oil extraction”, cụ thể từ câu “These olives are easy to recognise...Delord”. Những quả ô liu này dễ nhận ra vì chúng sinh ra rất nhiều bọt trong quá trình ngoáy lên, do sự thừa 1 chất rắn nguyên chất mà hoạt động như 1 chất nhũ hóa. Dầu trong chất nhũ hóa này sẽ mất khi nước bị loại bỏ. Không chỉ vậy, nếu nước thải bị thải trực tiếp ra cánh đồng- thường trong trường hợp các nhà sx nhỏ, dầu nhũ hóa sẽ mất 1 thời gian để tiêu hủy và gây hại cho môi trường. “ nếu bạn cho vào từ nửa đến 2% khối lượng bột talc thì nó sẽ hấp thụ dầu nhũ hóa và tăng lượng dầu thu được”.  ĐÁP ÁN: B 28. Key words: prevent stickiness Thông tin ở đoạn 3 câu cuối: “In the factory, talc is also used to dust the gum base pellets and to stop the chewing gum sticking during the lamination and packing process”. Trong nhà máy, talc cũng được dùng để rắc lên các viên kẹo cao su để ngăn chúng ko bị dính khi cán hoặc đóng gói.  ĐÁP ÁN: A

29. Key words: boost production Thông tin ở đoạn 5: “In addition, talc is flat, platy structure helps increase the size of oil droplets liberated during stirring, which again improves the yield”. Thêm vào đó, talc có cấu trúc phẳng, dẹt có thể giúp tăng cỡ của giọt dầu giải phóng trong quá trình khuấy, làm tăng sản lượng.  ĐÁP ÁN: B Vocabulary: production = yield 60

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

30. Key words: filler, base Thông tin ở đoạn 3 câu thứ 2 từ dưới lên: “Talc, on the other hand, makes an ideal filler because it’s non-reactive chemically”. Mặt khác, talc là 1 chất làm đầy lý tưởng vì nó không phản ứng hóa học.  ĐÁP ÁN: A

31. Key words: prevent sunburn Thông tin ở đoạn 7 dòng thứ 5: “So our idea is to coat the fruit with talc to protect it from the sun”.  ĐÁP ÁN: C

32.Key words: increase, size Thông tin ở đoạn 5: “In addition, talc is flat, platy structure helps increase the size of oil droplets liberated during stirring”. Thêm vào đó, talc có cấu trúc phẳng, dẹt có thể giúp tăng cỡ của giọt dầu giải phóng trong quá trình khuấy.  ĐÁP ÁN: B

33. Key words: talc, olive, Spain Thông tin ở đoạn 4 câu thứ 2: “For the past 20 years, olive oil processors in Spain have been taking advantage of talc’s unique characteristics to help them boost the amount of oil they extract from crushed olives”. Trong 20 năm gần đây, những nhà chế biến dầu ô liu ở Tây Ban Nha đã tận dụng những đặc tính của talc để giúp họ nâng sản lượng dầu ô liu họ chiết xuất từ những quả ô liu bị nghiền. => ĐÁP ÁN: 20 year 61

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

34. Key words: foam, solid Thông tin ở đoạn 4 dòng thứ 6 từ dưới lên: “These olives are easy to recognize....emulsifier”. Những quả ô liu này dễ nhận ra vì chúng sinh ra rất nhiều bọt trong quá trình ngoáy lên, do sự thừa 1 chất rắn nguyên chất mà hoạt động như 1 chất nhũ hóa.  ĐÁP ÁN: foam

35. Key words: method, smaller plants, oil Thông tin ở đoạn 4 dòng 3 từ dưới lên: “Not only that, if the waste water is disposed of directly to local fields- often the case in many smaller processing operations”: không chỉ vậy, nếu nước thải bị thải trực tiếp ra các cánh đồng địa phương- thường trông thấy ở các cơ sở chế biến nhỏ hơn.  ĐÁP ÁN: waste water 36. Key words: environment, từ cần điền: tính từ Thông tin ở câu cuối đoạn 4: “so be harmful to the environment”.  ĐÁP ÁN: harmful 37. Thông tin vẫn ở câu cuối đoạn 4: “the emulsified oil may take some time to biodegrade : dầu nhũ hóa có thể mất 1 khoảng thời gian để phân hủy”.  ĐÁP ÁN: biodegrade

38. Key words: size, production Thông tin ở đoạn 5: “In addition, talc’s flat....yield”. => ĐÁP ÁN: droplets 62

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

39. Key words: last 2 stages, chewing gum Thông tin ở đoạn 3 câu cuối: “during the lamination and packing processes”. Nghĩa là trong suốt quá trình cán và đóng gói.  ĐÁP ÁN: lamination, packing

40. Key words: What, farmers, Invelop, target Thông tin ở đoạn cuối câu thứ 2 từ dưới lên: “Apple growers are the primary target although Hunter believes grape growers represent another sector with long-term potential” Nông dân trồng táo là mục tiêu ban đầu dù Hunter tin rằng nông dân trồng nho mới có tiềm năng lâu dài.  ĐÁP ÁN: grape growers

KEYWORD TABLE TEST 5 Câu hỏi 18

Từ trong bài Nothing

Từ trong câu hỏi

bad harm-free

Nghĩa tiếng Việt Không bị tổn hại

happens in the end 23

Instructive

Set good examples

Có tính giáo dục, nêu gương

29

Yield

Production

Sản lượng

63

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

ACTUAL READING TEST 6 PASSAGE 1 1. Key words: one family member, another, selling cleaning products Thông tin ở đoạn F câu đầu tiên: “OzKleen’s next big break came when the daughter of a coles Myer executive used product while on holidays....supermarkets”. Nghĩa là đột phá tiếp theo của Ozkleen đến khi con gái của giám đốc Coles Myer sử dụng sản phẩm khi đi nghỉ ở Queenland và thuyết phục bố cô ấy rằng Shower Power nên có mặt ở các siêu thị nhà Coles.  ĐÁP ÁN: F

2. Key words: co-operation, staff, sales increase Thông tin ở đoạn E: câu thứ 2: “It was all hands on deck at the factory, labelling and bottling Shower Power to keep up with demand”. Tất cả những bàn tay ở nhà máy đã dán nhãn và đóng chai Shower Power dể đáp ứng được nhu cầu.  ĐÁP ÁN: E Vocabulary: cope with sales increase = keep up with demand

3. Key words: creation, formula, Shower Power Thông tin ở đoạn C: “Tom Quin’s son, Peter đã began working with the chemist on the formulas, looking at the potential for citrus-based cleaning products”. Và cuối cùng “he is credited with finding the Shower Power formula”. (Ông ấy đã được công nhận là tìm ra công thức của Shower Power)  ĐÁP ÁN: C

64

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

4. Key words: buying, original, OzKleen Thông tin ở đoạn B dòng thứ 3: “In 1995, Tom Quinn and John Heron bought a struggling cleaning products business, OzKleen, for 250000 dollars”. Vào năm 1995, Tom Quinn và John Heron đã mua 1 công ti bán sản phẩm đang gặp khó khăn, OzKleen, với giá 250000 dollars.  ĐÁP ÁN: B

5. Key words: Shower Power, expansion Thông tin ở đoạn G: dòng thứ 4: “With a tried and tested product, OzKleen is expanding overseas and developing more Power-brand household products”. Với những sản phẩm đang được thử nghiệm, Ozkleen đang mở rộng ra nước ngoài và phát triển nhiều sản phẩm mang thương hiệu Power hơn.  ĐÁP ÁN: G

6. Key words: reason, changing, packaging size Thông tin ở đoạn D: 2 dòng đầu: “To begin with, Shower Power was sold only....Brisbane”. Ban đầu, Shower Power chỉ được bán theo lượng thương mại nhưng sau đó Tom Quinn quyết định bán chai 750ml sau sự đổ bộ liên tục của khách hàng tại các cửa hàng bán lẻ của họ gần Brisbane.  ĐÁP ÁN: D

7. Key words: example, innovative ideas Thông tin ở đoạn A: từ dòng 6: “Some ideas that innovators are spruiking....exploding”. 1 vài các nhà phát mình đang trình bày với các nhà đầu tư tiền năng bao gồm vòi sen tiết 65

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

kiệm nước, hệ thống khóa không cần chìa, những quả bóng bàn có thể giữ các bình chứa nước mưa không bị ô nhiễm, làm răng mọc từ tế bào thân cấy vào kẹo cao su, và công nghệ ngăn LPG khỏi nổ.

8. Key words: Grant Kearney Thông tin ở đoạn A dòng cuối: “An idea only becomes innovation when it is connected to the right resources and capabilities”. 1 ý tưởng chỉ có thể trở thành phát kiến khi nó được kết nối với nguồn tài nguyên và năng lực đúng đắn.  ĐÁP ÁN: C. Những phát kiến cần sự ủng hộ để thành công.

9. Key words: Tom Quinn Thông tin ở đoạn D: dòng thứ 6 “the Woolworths buyer took a bottle home......3000$”. Chủ của Woolworths mang 1 hộp về nhà bà đã có thể loại bỏ 1 vết bẩn khỏi cái bồn rửa mặt mà khó loại bỏ được. Từ đó, bà ấy thích sản phẩm và OzKleen đã có đơn hàng cho siêu thị đầu tiên, đơn hàng cho 1 kiện Shower Power trị giá 3000$.  ĐÁP ÁN: A

10.Key words: Peter Quinn Thông tin ở đoạn F: “Peter Quinn says the company was wary of how long the sales would last”. Peter Quinnn nói công ti lo lắng liệu doanh số có kéo dài không -> Ông ý lo sẽ có rủi ro.  ĐÁP ÁN: D

66

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

11. Key words: Belinda McDonnel Thông tin ở đoạn E dòng thứ 5: “This stage, recalls McDonnel, was very tough “ It was hand-to-mouth, cash flow was very difficult”. Thời kì đó, Mc Donnel nhớ lại, rất khó khăn “Thật sự là giật gấu vá vai, dòng tiền thật sự rất khó”.  ĐÁP ÁN: B. Vocabulary: cash flow is difficult = a shortage of money

12. Key words: bottle size, 750ml Thông tin ở đoạn D: “To begin with....supplies”. Nghĩa là ban đầu Shower Power bán theo lượng thương mại thông thường nhưng sau đó bán trong chai 750ml sau khi sự đổ bộ liên tục của khách đến cửa hàng bán lẻ ở Brisbane. Khách hàng đã đi rất xa để mua sản phẩm -> Ông ta chuyển size để hấp dẫn với khách lẻ hơn.  ĐÁP ÁN: B

13. Key words: Tom Quinn, not sell, OzKleen Thông tin ở đoạn cuối: OzKleen đã có người tiếp cận để mua, nhưng Tomquinn nói ông ấy vui vẻ với những gì đang có -> Ông ấy không muốn thay đổi.  ĐÁP ÁN: D

67

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

PASSAGE 2 14. Key words: Cities, rural areas, pandemic flu Ta thấy có thông tin về “pandemic flu sweeping the world” (càn quét cả thế giới) nhưng không hề có nói về xảy ra ở khu vực thành thị hay nông thôn nhiều hơn.  ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

15. Key words: pandemic flu, people, not know, link, micro-organism, illnesses Thông tin ở đoạn 8 câu đầu: “By now, the theory that micro-organisms caused disease was gaining ground”. Trước lúc này, lý thuyết về những vi sinh vật gây ra bệnh đã đang được củng cố.  ĐÁP ÁN: FALSE

16. Key words: flu, miasmas Thông tin ở đoạn 8 câu 2: “In the absence of a germ, many clung to the old idea of bad airs, or miasmas”. Khi không nói đến vi khuẩn, rất nhiều người bám vào ý tưởng cũ về không khí ô nhiễm, hay là khí độc.  ĐÁP ÁN: TRUE

17. Key words: prescriptions, harmful ingredients Thông tin về prescriptions ở đoạn 9 dòng thứ 4: Alcohol ( rượu) là thành phần chủ yếu của các đơn thuốc nhưng không có thông tin là chứa các chất độc hại xuất hiện.  ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

68

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

18. Key words: covered by Thông tin ở đoạn 11: “a nozzle covered by gauze”  ĐÁP ÁN: gauze 19. Thông tin ở đoạn 11: “a nozzle covered by gauze”  ĐÁP ÁN: nozzle

20. Thông tin ở đoạn 11: “The idea is to clutch it close to.....powder”. Ý tưởng là đưa quả bóng này vào gần mũi và bóp, hít thật sâu những mảng bột hăng xuất hiện. -> bên trong phải là bột.  ĐÁP ÁN: powder 21. Thông tin ở đoạn 11: “The carbolic smoke ball was a hollow rubber ball” -> Phần này chính là “a hollow rubber ball”. (quả bóng rỗng)  ĐÁP ÁN: rubber ball

22. Key words: Louisa Thông tin ở đoạn 15: “Louisa recovered and sued”. Nghĩa là Louisa đã hồi phục và kiện.  ĐÁP ÁN: C. Bắt đầu 1 vụ kiện Vocabulary: Sued = Initiated a legal case

69

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

23. Key words: husband Thông tin ở đoạn 14 và 15: “On 20 January, Louisa’s husband wrote to the Carbolic Smoke Ball company”. Đầu đoạn 15: “There was no reply”.  ĐÁP ÁN: A

24. Key words: Judge Hawkins Thông tin ở đoạn 15: “Judge Hawkins pointed out that adverts were not aimed at the wise and thoughtful, but at the credulous and weak”. Judge Hawkins chỉ ra rằng những quảng cáo không nhằm vào những người thông minh và thận trọng, mà nhằm vào những người cả tin và yếu đuối.  ĐÁP ÁN: D

25. Key words: Lord Justice Bowen Thông tin ở đoạn đoạn gần cuối: “It seems to me that if a person chooses….by them”. Đối với tôi nếu 1 người lựa chọn đưa ra 1 lời hứa quá mức như thế này, anh ta có thể sẽ làm thế vì anh ta được trả tiền để hứa như vậy, và nếu anh ta đã hứa, sự ngông cuồng của lời hứa không có lý gì mà theo pháp luật không thể bó buộc anh ta.  ĐÁP ÁN: F. Đối xử với quảng cáo giống như với 1 loại hợp đồng

26. Key words: why, Mrs. Carlill, cited, present-day court trials Thông tin ở đoạn cuối: “The case established the principle of the unilateral contract and is frequently cited today”. Vụ kiện đã thiết lập cơ sở cho hợp đồng từ 1 phía và vẫn được trích dẫn ngày nay. => ĐÁP ÁN: B Vocabulary: unilateral = one sided 70

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

PASSAGE 3 27. Section A: Ta thấy đoạn A nói về lý thuyết của Hippocrates là có 4 loại chất dịch ( body fluids) quyết định 4 loại tính cách ( 4 types of temperament), sau đó học thuyết được “further developed” bởi Galen. -> Chủ đề đoạn này về lý giải về mặt vật lý của tính cách.  ĐÁP ÁN: iii 28. Section B: Đoạn B được viết theo kiểu tổng-phân-hợp. Đoạn đầu nói về lợi ích của việc “self-assessment” (tự đánh giá), giúp “determine personality styles” (xác định tính cách), “learning styles” (phong cách học tập),” conflict handling styles” (cách xử lý mâu thuẫn), hoặc các khía cạnh khác giúp họ xóa bỏ mâu thuẫn với nhau (depersonalize conflicts). Đoạn thứ 2 là phát triển riêng “depersonalization” là gì, và đoạn cuối tổng kết lại lợi ích là giúp “resolve conflicts”.  ĐÁP ÁN: vii 29. Section C: Câu chủ đề nằm ở đầu: “there were four basic temperaments và they translate into four common communication styles”.  Heading i. 30. Section D: Cả đoạn nói về loại tính cách đầu tiên: “sanguine people” (người vui vẻ), “they are great team motivators” (họ là những người động viên rất giỏi)  Heading iv là phù hợp. 31. Section E: Cả đoạn nói về “phlegmatic people” (người lạnh lùng). Họ “have an orderly, methodical way of approaching tasks” (họ có 1 cách bài bản, theo trình tự để tiếp cận vấn đề), và “the focus on details” (tập trung vào chi tiết)  Heading ix. Tính cách thực tế và phân tích tỉ mỉ. 71

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

32. Section F: Đoạn này nói về “melancholic personality” (tính cách u sầu). Những người này có các đặc điểm chính: “focused on people and relationships” (tập trung vào con người và các mối quan hệ). “They are good listeners and do things for other people”: Họ là những người lắng nghe giỏi và làm nhiều việc cho người khác.  Heading viii. Tính cách cẩn trọng và chăm sóc 33. Section G: Đoạn này “choleric temperament” (tính cách nóng nảy). Những người này “focus on tasks and outcomes and often forget that the people involved in carrying out the task have needs” (tập trung vào nhiệm vụ và kết quả và thường quên rằng những người liên quan cũng có nhu cầu). “They are direct, they often seem forceful and can be very intimidating” (Họ rất thẳng thắn, và họ có vẻ hay bắt ép và đáng sợ đối với người khác)  Heading v. Tính cách đòi hỏi và không thông cảm 34. Section H: Câu chủ đề ở đầu: “A well-functioning team should have all of these communication styles for true effectiveness”. 1 team hoạt động tốt nên có tất cả các loại phong cách giao tiếp này để thật sự hiệu quả.  ĐÁP ÁN: ii

35. Key words: sanguine, dislike, variety Thông tin ở đoạn D: câu cuối “They love change and are constantly looking for new and exciting adventures”. Họ yêu sự thay đổi và luôn tìm kiếm những cuộc phiêu lưu mới.  ĐÁP ÁN: FALSE Vocabulary: change = variety 72

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

36. Key words: melancholic, phlegmatic, similar characteristics Thông tin ở câu cuối đoạn F: “They believe that change threatens….adapt to them”. Họ tin rằng thay đổi có thể đe dọa đến hiện trạng và làm mọi người cảm thấy không thoải mái, vì vậy những người có phong cách giao tiếp này, cũng giống như những người lạnh lùng, cần thời gian để cân nhắc những thay đổi để thích nghi với chúng.  ĐÁP ÁN: TRUE

37. Key words: Managers, select, best employees, personality types Không hề có thông tin về “managers” ở bài.  ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

38. Key words: possible, change, personality type Thông tin ở đoạn 2 nhỏ đoạn H: “We all have aspects of each style….relationships”. Chúng ta đều có những khía cạnh nhất định của mỗi phong cách bên trong mình. 1 vài chúng ta có thể dễ dàng chuyển từ phong cách này sang phong cách khác và chuyển phong cách để phù hợp với hoàn cảnh- tùy vào mối quan tâm là vào nhiệm vụ hay mối quan hệ.  ĐÁP ÁN: TRUE

39. Key words: environment, effect, which style, most effective Thông tin ở đoạn nhỏ 3 đoạn H: “The work environment….at home”. Môi trường làm việc có thể ảnh hưởng đến phong cách giao tiếp hoặc là loại hình công việc được yêu cầu hoặc là sự chiếm ưu thế của 1 loại phong cách trong môi trường đó. 1 số người sử dụng 1 phong cách ở chỗ làm và 1 phong cách khác ở nhà. => ĐÁP ÁN: TRUE 73

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

40. Key words: self-assessment tools Thông tin ở đoạn 3 đoạn B: “When used appropriately, understanding….teams”. Khi sử dụng 1 cách thích hợp, hiểu rõ phong cách giao tiếp có thể giúp giải quyết mâu thuẫn trong nhóm. Rất hiếm khi mâu thuẫn là từ tính cách, mà là từ phong cách, nhu cầu thông tin, hoặc là mối quan tâm.  ĐÁP ÁN: B. Giúp hiểu hành động của đồng nghiệp.

KEY WORD TABLE TEST 6 Câu hỏi 2

Từ trong bài Keep

up

demand 11

Từ trong câu hỏi

with cope

with

Nghĩa tiếng Việt

sales Theo kịp nhu cầu

increase

cash flow is difficult A

shortage

of Dòng tiền khó khăn, thiếu tiền

money 22

Sued

Initiated a legal case Kiện, bắt đầu 1 vụ việc pháp lý

26

One-sided

unilateral

Đơn phương, 1 phía

74

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

ACTUAL READING TEST 7 PASSAGE 1 1. Section A: Câu chủ đề nằm ở đầu tiên: “Seaweed is a particularly nutritious food, which absorbs and concentrates traces of a wide variety of minerals necessary to the body’s health”. Tảo biển là 1 loại thực phẩm đặc biệt giàu dinh dưỡng, cái mà hấp thụ và tập trung lượng rất nhiều loại khoáng chất cần thiết cho cơ thể.  Heading v. Giá trị dinh dưỡng của tảo biển. 2. Section B: Ta thấy đoạn này nói về các loại tảo, và 1 loại chất đặc biệt agar lấy từ tảo được ứng dụng trong thương mại (in seameal, in cough mixture, confectionery, cosmetics, canning, paint,..)  Heading ii. Các sản phẩm đa dạng từ tảo biển. 3. Section C: Câu chủ đề nằm ở câu đầu: “Yet although.....made of them”. Dù New Zealand có rất nhiều tảo đỏ có giá trị thương mại lớn, vài loại là nguồn agar lớn, trước 1940 chúng rất ít được sử dụng.  Heading viii. Vocabulary: Underuse = little use

4. Section D: Câu chủ đề nằm ở đầu: “Seaweeds are divided into three classesdetermined by colour – red, brown and green, and each tends to live in a specific location”. Bên dưới là các thông tin cụ thể.  Heading i. Vị trí và đặc điểm của các loại tảo.

75

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

5. Section E: Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn: “Propagation of seaweeds occurs by spores, or by fertilisation of egg cells”. Sự nhân giống của tảo xảy ra bởi bào tử, hoặc thụ tinh tế bào trứng.  Heading: x. Cách tảo sinh sản và phát triển Vocabulary: reproduce = propagation

6. Section F: câu chủ đề ở đầu đoạn: “Some of the large seaweeds maintain buoyancy with air-filled floats,...” 1 vài loại tảo duy trì sự nổi với những phao đầy không khí,...  Heading vi. Tại sao nó không bị khô và chìm

7. Key words: Gigartina Thông tin ở đoạn B: “These are often referred to as the New Zealand carrageens”.  ĐÁP ÁN: New Zealand carrageens

8. Key words: made into Thông tin ở câu sau: “The gel-forming substance called agar which can be extracted from this species”: Chất gel gọi là agar có thể được chiết xuất từ loại sinh vật này.  ĐÁP ÁN: agar

9. Key words: canned, bottled Thông tin ở câu tiếp theo: “commercial application in seameal, from which seameal custard is made”. Ứng dụng về thương mại trong sản phẩm gia vị, từ đó có thể sản xuất sữa trứng. Seameal có thể là các sản phẩm được đóng hộp (canned) hoặc đóng chai (bottled) => ĐÁP ÁN: seameal 76

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

10. Key words: medicine Thông tin ở câu tiếp theo: “in cough mixture, confectionery”,.. Ta thấy medicine (thuốc) chỉ có hỗn hợp trị ho là phù hợp làm ví dụ.  ĐÁP ÁN: cough mixture

11. Key words: resist, sunlight, high-water mark Thông tin ở đoạn D tùy rằng ta cần đọc 2 câu mới thấy được đáp án: “The green seaweeds are mainly shallow-water algae” (Tảo xanh chủ yếu là tảo nước nông) và câu “Those species able to resist long periods of exposure to the sun and air are usually found on the upper shore” (những loài mà chịu được sự tiếp xúc lâu dài với mặt trời và không khí thường được tìm thấy ở mặt nước trên).  ĐÁP ÁN: A

12. Key words: far open sea Thông tin ở đoạn D: “the reds are plants of the deeper water và deep-water rocks on open coasts”.  ĐÁP ÁN: C

13. Key words: Share, habitat, Karengo Thông tin ở đoạn D: “Flat rocks near mid-level tides...karengo”: Những tảng đá phẳng gần những con thủy triều cao trung bình là môi trường sống của các loài bom biển, chuỗi hạt Venus và tảo nâu. Đây cũng là nơi sống của cây laver màu tím, hay karengo.  ĐÁP ÁN: B

77

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

PASSAGE 2 14. Key words: Yale University, optimism, stretch life Thông tin ở đoạn 4 câu 2: “For example, a study of 660 volunteers....to your life”.  ĐÁP ÁN: 7/ seven

15. Key words: Harvard, optimists Thông tin ở đoạn 4 dòng thứ 5: “A Harvard Medical School study....function”.  ĐÁP ÁN: lung function (chức năng phổi)

16. Key words: boost Thông tin ở dòng thứ 7: “The lead author,...immune system”. Tác giả chính, Tiến sỹ Rosalind Wright, tin rằng thái độ đó đã bằng cách nào đó củng cố hệ thống miễn dịch.  ĐÁP ÁN: immune system Vocabulary: boost = strengthen

17. Key words: study, evidence Thông tin ở ngay câu sau: “Preliminary studies on....mortality risk”. Nghiên cứu sơ bộ về bệnh nhân tim đã gợi ý rằng, bằng cách thay đổi cách nhìn của 1 người, bạn có thể cải thiện nguy cơ tử vong.  ĐÁP ÁN: heart patients.

78

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

18. Key words: Brice Pitt Thông tin ở đoạn đầu: “Optimists are unrealistic.Depressive people see things as they really are….setbacks”, nghĩa là những người lạc quan thì không thực tế. Những người bi quan nhìn sự việc đúng bản chất, nhưng đó lại là 1 điểm yếu khi nhìn từ quan điểm về sự phát triển. Sự lạc quan là 1 công cụ tiến hóa mà đã mang chúng ta qua hàng thiên niên kỷ của sự trở ngại, thụt lùi.  ĐÁP ÁN: C. Sự lạc quan là có lợi cho sự phát triển của con người.

19. Key words: Henly center Thông tin ở đoạn 3: “the people who feel wealthiest, and the people who feel poorest….one another”. Nghĩa là những người cảm thấy giàu nhất, và những người cảm thấy nghèo nhất, thực ra thường có cùng một số tiền mà họ có thể sử dụng. Nhưng thái độ và cách cư xử của họ lại khác nhau.  ĐÁP ÁN: A. Sự giàu có về vật chất không phải lúc nào cũng tạo ra hạnh phúc. Vocabulary: money = material wealth

20. Key words: Adweek Thông tin ở đoạn 5 dòng 3: “half of the population counted….sunny side”. Nghĩa là 1 nửa dân số thì coi mình là người lạc quan, phụ nữ thì có xu hướng lạc quan nhiều hơn nam (53% so với 48%).  ĐÁP ÁN: E. Cảm giác về sự lạc quan khác nhau ở mỗi giới.

79

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

21. Key words: Annual Review of Clinical Psychology Thông tin ở câu đầu đoạn 8: “Optimism is one of the central traits required in building resilience. They add that….warranted”. Lạc quan là 1 trong những đặc tính chủ chốt để xây dựng sự kiên cường. Họ cũng thêm vào là những người kiên cường thì học cách giữ sự hài hước và điều này có thể giúp họ có thái độ linh hoạt khi có những sự thay đổi lớn.  ĐÁP ÁN: G. Sự cân bằng tâm trí khi bị căng thằng quan trọng với việc xây dựng sự kiên cường.

22. Key words: Steven Stack Thông tin ở đoạn 9: “By contrast, those who enjoyed....aggro”. Ngược lại những ai mà trải qua thời trẻ không có nghịch cảnh có thể bị làm gục ngã bởi những trở ngại sau này bởi vì họ chưa có miễn dịch với các hành vi hung bạo.  ĐÁP ÁN: D. Nghịch cảnh là nền tảng của sự kiên cường.

23. Key words: benefits, optimism, long known Không thấy thông tin về khoảng thời gian lợi ích của sự lạc quan nhắc đến  ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

24. Key words: Optimists, better relationships, pessimists Thông tin về “optimists” và “pessimists” được thấy ở đoạn 2: “when times get tough, optimists do better than pessimists”. Trong giai đoạn khó khăn, người lạc quan làm tốt hơn người bi quan, nhưng không có thông tin về “better relationships”.  ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

80

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

25. Key words: People, happy childhoods, not, optimism Thông tin ở đoạn thứ 2 từ dưới lên: “If you are handicapped...resilient”. Nếu bạn bị khuyết tật (không biết đối mặt với khó khăn) vì đã có 1 tuổi thơ hạnh phúc, thì sau đó chủ động luyện tập sự lạc quan sẽ giúp bạn kiên cường hơn.  ĐÁP ÁN: FALSE

26. Key words: Resilient people, open, thick-skinned Thông tin ở đoạn cuối câu đầu: “And despite being thick-skinned, resilient....other people”. Và mặc dù mặt dày, những người kiên cường cũng cởi mở hơn đối với những người khác.  ĐÁP ÁN: TRUE

81

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

PASSAGE 3 27. Key words: imported species, named after, English colonists Thông tin ở đoạn C đoạn nhỏ 2: “One of these, a plantain (Plantago major)....Virginia”. 1 trong những số cây này, 1 cây chuối lá (họ Plantago) đã được đặt tên là “Bàn chân của người đàn ông Anh” bởi những người Mỹ Ấn ở nước Anh mới và Virginia.  ĐÁP ÁN: C

28. Key words: New World, Old World, population growth Thông tin ở đoạn G, dòng thứ 4: “Their influence on Old World....three centuries”. Ảnh hưởng của người ở thế giới cũ, cũng như ảnh hưởng của lúa mỳ và gạo lên những người ở thế giới mới, đã giải thích cho sự bùng nổ dân số trong 3 thế kỷ qua.  ĐÁP ÁN: G 29. Key words: new continents Thông tin ở đoạn A: “Millions of years ago, continental drift....Africa”. Hàng triệu năm trước, mảng lục địa đã mang Thế giới cũ và Thế giới mới xa nhau, chia Bắc và Nam Mỹ ra khỏi Lục địa Á- Âu và Châu Phi.  ĐÁP ÁN: A

30. Key words: indigenous population, declined Thông tin ở đoạn E: dòng thứ 4: “The crucial factor was not people, plants or animals, but germs”. Nhân tố chính không phải con người, cây hay động vật mà là vi khuẩn. ở 5 dòng cuối ta thấy hậu quả của dịch bệnh: “destroyed nearly half the Cherokee”,...  ĐÁP ÁN: E

82

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

31. Key words: species lacked, Old world, New World Thông tin ở đoạn B: từ đầu đến “origin”. Nghĩa là Khi những người châu Âu đến bờ biển các lục địa Mỹ, những mùa màng của thế giới Cũ như lúa mỳ, lúa mạch, gạo, củ cải chưa được vận chuyển qua Đại Tây Dương, và những mùa màng của thế giới Mới như ngô, khoai tây trắng, khoai tây ngọt và sắn cũng chưa đến châu Âu. Ở lục địa Mỹ, không có ngựa, gia súc, cừu hay dê, những động vật có nguồn gốc từ thế giới Cũ.  ĐÁP ÁN: B

32. Key words: animal, ineffective, the Old World Thông tin ở đoạn F: 4 dòng cuối: “Some of America’s domesticated animals,....butcher shops”. 1 vài động vật được thuần hóa của Mỹ được nuôi ở thế Giới Cũ, nhưng gà tây không thay cho gà và ngỗng được, và lợn guinea thì tuy là hữu dụng trong phòng thí nghiệm, nhưng mà không thay được thỏ trong các tiệm bán thịt.  ĐÁP ÁN: F

33. Key words: success, Old World, invasion Thông tin ở đoạn H dòng thứ 4: “When the old World peoples came to....number”. Khi những người từ Thế Giới Cũ đến với Mỹ, họ mang cùng với họ tất cả các loài thực vật, động vật, và cả vi khuẩn, tạo ra 1 môi trường mà họ đã thích nghi sẵn, vì thế họ tăng lên về số lượng.  ĐÁP ÁN: H

83

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

34. Key words: European animals, taking roots, New World Thông tin ở đoạn D: “Cattle and horses...1629”. Gia súc và ngựa được mang đến vào đầu những năm 1600s và có được khí hậu và đất đai phù hợp. Ngựa đến Virginia vào 1620 và Massachusetts vào năm 1629 -> đã lâu rồi (take roots).  ĐÁP ÁN: D

35. Key words: fences, cattle and horses, inside Thông tin ở đoạn D câu cuối: “Fences were not for keeping livestock in, but for keeping livestock out”. Hàng rào là để giữ gia súc ở trong, không phải ở ngoài.  ĐÁP ÁN: FALSE Vocabulary: livestock = cattle

36. Key words: indingenous, killed, by colonists Thông tin ở đoạn E câu đầu: “Native American....game”. Sự chống trả của người Mỹ bản địa đối với người Châu Âu không có hiệu quả. Người bản địa phải chịu sự độc ác của người da trắng, sự nghiện rượu và bị giết hoặc cán xe như 1 trò chơi.  ĐÁP ÁN: TRUE

37. Key words: America domesticated animals, popular, Old World Thông tin ở đoạn F, 4 dòng cuối: “Some of America’s....geese”. 1 vài các động vật thuần hóa ở Mỹ được nuôi ở thế giới cũ, nhưng gà tây không thay được gà và ngỗng.  ĐÁP ÁN: FALSE 84

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

38. Key words: Crop exchange, two worlds, major role, population growth Thông tin ở đoạn G, câu cuối: “The Columbian exchange has been an indispensable factor in that demographic explosion”. Việc trao đổi lương thực (gọi là Columbian) đã là 1 nhân tố quan trọng trong việc bùng nổ dân số.  ĐÁP ÁN: TRUE Vocabulary: demographic explosion = population growth

39. Key words: reported, same story, European diseases, indigenes, America Thông tin ở đoạn E dòng thứ 7 từ dưới lên: “The missionaries and the traders who....indigenes”. Những người truyền đạo và thương nhân mà đi vào lãnh thổ châu Mỹ đã kể lại cùng 1 câu chuyện rất kinh khủng về bệnh đậu mùa và những người bản xứ.  ĐÁP ÁN: missionaries and traders

40. Key words: existing feature, Old World evasion Thông tin ở câu cuối đoạn H: “but the demographic triumph of the invaders,..still stands”. Nhưng mà sự chiến thắng về mặt dân số của những kẻ xâm lược, cái mà là đặc điểm nổi bật nhất của cuộc xâm lăng của thế Giới cũ, vẫn tồn tại.  ĐÁP ÁN: demographic triump

85

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

KEY WORD TABLE TEST 7 Câu hỏi

Từ trong bài

Từ trong câu hỏi

Nghĩa tiếng Việt

3

Little use

Underuse

Sự ít được sử dụng

5

Propagation

Reproduce

Sinh sản

16

Boost

Strengthen

Củng cố

19

Money

Material wealth

Tiền, sự giàu có về vật chất

35

Cattle

Livestock

Gia súc

38

Demographic

Population growth

Sự bùng nổ dân số.

explosion

86

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

ACTUAL READING TEST 8 PASSAGE 1 1. Key words: Banana, first, eaten, years Thông tin ở đoạn đầu tiên dòng thứ 2: “Agricultural scientists believe that the first edible banana was discovered around ten thousand years ago”. Những nhà khoa học về nông nghiệp tin rằng loại chuối có thể ăn được được phát hiện ra khoảng 10 triệu năm trước.  ĐÁP ÁN: ten thousand Vocabulary: edible = able to eat ( có thể ăn được)

2. Key words: Banana, first, planted Thông tin ở câu dưới; “it was first propagated in the jungles of South-East Asia”: nó được nhân giống lần đầu ở những cánh rừng thuộc vùng Đông Nam Á.  ĐÁP ÁN: South-East Asia

3. Key words: Wild banana, taste, affected Thông tin ở đoạn đầu dòng thứ 4: “Normally,...inedible”. Thông thường chuối dại, 1 loại thảo dược khổng lồ gọi là Musa, chứa rất nhiều hạt cứng mà làm cho quả chuối gần như không thể ăn được.  ĐÁP ÁN: hard seeds

87

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

4. Key words: pest, damage, banana Thông tin ở đoạn 3 dòng cuối: “When some pest or disease comes along, severe epidemics can occur”. Khi sâu bọ và dịch bệnh đi cùng với nhau, những dịch bệnh nghiêm trọng có thể xảy ra.  ĐÁP ÁN: F

5. Key words: fungal, soil, long-lasting Thông tin ở đoạn 4 dòng thứ 6: “Once the fungus gets into....Ortiz”. Bà Ortiz có nói 1 khi nấm mà đi vào đất, nó sẽ ở đó trong rất nhiều năm. Nông dân không thể làm gì được. Thậm chí thuốc hóa học cũng không loại bỏ được nó.  ĐÁP ÁN: A

6. Key words: manufacturer, gave up, banana, disease-resistant species Thông tin ở đoạn 3 từ dưới lên: “Not surprisingly,....nothing back”. Nghĩa là không bất ngờ mà phần lớn các nhà nuôi trồng cây đã quay lưng với cây chuối và đầu tư các loại cây khác. Và những công ti thương mại cũng phủi tay trong nỗ lực nuôi trồng, và muốn đầu tư vốn cho các loại thuốc diệt nấm.  ĐÁP ÁN: D

7. Key words: disease, develop, resistance, chemical Thông tin ở đoạn 5 dòng 12: “As soon as you bring in a new fungicide, they develop resistance”. Nghĩa là ngay khi bạn bơm 1 loại thuốc diệt nấm mới, chúng sẽ phát triển đề kháng.  ĐÁP ÁN: C 88

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

8. Key words: banana disease, destroyed, large number, banana plantations Thông tin ở đoạn 5 dòng thứ 5 từ dưới lên: “Most of the banana fields in....disease”. Nghĩa là phần lớn những cánh đồng chuối đã bị phá hủy bới căn bệnh.  ĐÁP ÁN: E

9. Key words: consumers, not, accept, genetically altered crop Thông tin ở đoạn cuối dòng 2; “Biotechnology is extremely expensive....acceptance”. nghĩa là công nghệ sinh học thì rất đắt và có những câu hỏi đặt ra rằng liệu người tiêu dùng có chấp nhận không.  ĐÁP ÁN: B

10. Key words: lessons, learned, other crops Thông tin ở đoạn 2 dòng 2: “But it holds a lesson for other crops, too” nghĩa là, nhưng nó cũng chứa đựng 1 bài học cho những vụ mùa khác.  ĐÁP ÁN: C

11. Key words: banana, oldest Tuy rằng câu đầu có nói “banana” là 1 trong những loại mùa màng lâu năm nhất của thế giới, nhưng không thể khẳng định nó là già nhất.  ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

89

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

12. Key words: Gros Michel, used, commercial product Thông tin ở đoạn 4 dòng thứ 7 từ dưới lên: “until they ran out of clean land and in the 1950s had to abandon the Gros Michel”. Nghĩa là cho đến khi họ hết đất trống và trong những năm 1950 đã từ bỏ Gros Michel.  ĐÁP ÁN: FALSE

13. Key words: banana, main food, some countries Thông tin ở dòng đầu đoạn 6: “Half a billion people in Asia and Africa depend on bananas”. Nửa tỷ người ở châu Á và châu Phi phụ thuộc vào chuối.  ĐÁP ÁN: TRUE

90

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

PASSAGE 2 14. Key words: what, caused, interest, coastal archaeology Thông tin ở đoạn 2: “In the 1980s and 1990s, scientific....coast.” Vào những năm 1980 và 1990, nghiên cứu khoa học về biến đổi khí hậu và những ảnh hưởng lên môi trường đã biến thành 1 cuộc tranh cãi trên diện rộng vì nhận thức về những vấn đề này tăng lên, nguy cơ mực nước biển tăng lên vào thế kỷ tới, và ảnh hưởng lên môi trường biển, đã là 1 vấn đề. Cùng lúc đó, những nhà khảo cổ học dã bắt đầu nhận ra sự phá hủy của những quá trình tự nhiên của sự lở bờ biển và hoạt động con người đang có ảnh hưởng đến nguồn tài nguyên khảo cổ của bờ biển.  ĐÁP ÁN: B

15. Key words: evidence, boats Thông tin ở đoạn 6 dòng thứ 4: “the prehistoric sewn-plank boats....technology”. Thuyền gỗ thời cổ đại ở lưu vực sông Humber và Dover dường như đều thuộc về thiên niên kỷ thứ 2 trước CN, sau đó có 1 khoảng trống ghi chép về 1 thiên niên kỷ tiếp theo, cái mà chưa thể giải thích, trước khi thuyền xuất hiện trở lại, nhưng được xây dựng dựa trên 1 công nghệ khác hẳn.  ĐÁP ÁN: C Vocabulary: a millennium = one thousand years

91

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

16. Key words: discovered, air Thông tin ở đoạn thứ 2 từ dưới lên dòng thứ 5; “Elaborate wooden fish weirs,....estuary”. Những hồ nuôi cá đẹp, thường là quy mô lớn và có thể được nhận diện từ ảnh vệ tinh ở những vùng nước nông.  ĐÁP ÁN: D Vocabulary: fisheries = fish weirs

17. Key words: England, lose, land, rising sea level Thông tin ở đoạn 3: “The dominant process...ancestors”. Nghĩa là quá trình chủ yếu ảnh hưởng đến hình dạng của nước Anh sau thời kỳ băng hà là sự tăng lên về độ cao của mực nước biển so với đất liền, vì băng tan và các mảng đất thay đổi. Sự xâm lấn của biển, sự mất lượng lớn đất mà bây giờ ở dưới biển Bắc và kênh đào English, đặc biệt là đất nối giữa Anh và Pháp, cái mà làm cho Anh trở thành 1 hòn đảo, là những nhân tố chính trong cuộc sống của tổ tiên.  ĐÁP ÁN: TRUE

18. Key words: coastline, changed, periodically Thông tin ở đoạn 3 dòng thứ 4 từ dưới lên: “we know little about the constant reconfiguration of the coastline”. Nghĩa là chúng ta biết rất ít về sự thay đổi hình dạng liên tục của đường bờ biển. -> thay đổi liên tục chứ không phải theo định kỳ.  ĐÁP ÁN: FALSE

92

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

19. Key words: evidence, protected, sea water Thông tin ở đoạn 4 câu cuối: “Nevertheless, its physical...Essex”. Nghĩa là tuy nhiên, môi trường vật lý (nước biển) có nghĩa là sự bảo tồn là rất tốt, ví dụ như kiến trúc Neo-lithic ở Stumble ở Essex. Nghĩa là nước biển đã bảo vệ được nguyên trạng các di tích khảo cổ.  ĐÁP ÁN: TRUE

20. Key words: designs, boats, pre-modern people, simple Thông tin ở đoạn 6 dòng thứ 3 từ dưới lên: “Boats were some of the most complex artefacts produced by pre-modern societies”. Thuyền là 1 trong những cổ vật phức tạp nhất sản xuất bởi xã hội cổ -> không phải “simple”.  ĐÁP ÁN: FALSE

21. Key words: Similar boats, discovered, European countries Không có thông tin về European countries.  ĐÁP ÁN: NOT GIVEN

22. Key words: few documents, mineral exploitation Thông tin ở đoạn 8, 5 dòng cuối: “Other industries were also located.....documented”. Những ngành công nghiệp khác cũng phân bố dọc theo bờ biển hoặc là do lượng nguyên liệu lộ ra hoặc là do sự dễ dàng của khai thác và giao thông: khoáng sản ví dụ như cát, sỏi, đá, than, quặng sắt, và nhôm đều được khai thác. Những ngành công nghiệp không được ghi lại nhiều.  ĐÁP ÁN: TRUE Vocabulary: few documents = poorly documented 93

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

23. Key words: large boats, damage, seashore Thông tin ở đoạn cuối dòng 9: “The larger size of ferries has also caused an increase in the damage caused by their wash to fragile deposits in the intertidal zone”. Kích cỡ lớn hơn của những chiếc phà đã gây ra sự tăng lên về thiệt hại vì chúng làm trôi các lớp khoáng sản mỏng manh ở vùng nước triều.  ĐÁP ÁN: TRUE Vocabulary: passenger boats = ferries

24-26: ĐÁP ÁN: B, D, F Thông tin cho đáp án B: đoạn 5, 5 dòng cuối: “We are not yet in a position to make even....reach of the sea”. Chúng ta chưa ở trong 1 vị trí mà có thể đưa ra những thống kê sơ bộ về những câu trả lời cho các câu hỏi cơ bản như là mức độ ảnh hưởng của biển và bờ biển đến cuộc sống con người trong quá khứ, tỉ lệ % dân số ở các thời điểm sống gần biển là bao nhiêu. Thông tin cho đáp án D: đoạn 6 dòng thứ 5 từ dưới lên: “Boatbuilding must have been an extremely important activity around much of our coast, yet we know almost nothing about it”. Ngành đóng tàu chắc hẳn là 1 hoạt động rất quan trọng ở khu vực bờ biển, nhưng chúng ta lại hầu như không biết gì về nó. Thông tin cho đáp án F: dòng thứ 7 đoạn cuối: “Human threats include the redevelopment of historic towns and old dockland areas, resulting in pressure for the increased provision of facilities like marinas”. Mối đe dọa từ con người bao gồm sự phát triển lại các thị trấn và bến cảng cũ, dẫn đến áp lực đến sự cung cấp các cơ sở vật chất như bến du thuyền.

94

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

PASSAGE 3 27. Key words: people, travelling, early days Thông tin ở câu thứ 2 đoạn đầu: “Some travellers may have simply desired to satisfy curiosity about the larger world”.  ĐÁP ÁN: C

28. Key words: travel books, mirror Thông tin ở câu cuối đoạn 1: “they are also a mirror to the travellers themselves, for these accounts help them to have a better understanding of themselves”. Những quyển sách cũng là 1 tấm gương cho chính những người đi khám phá, vì những ghi chép này giúp họ hiểu chính họ hơn.  ĐÁP ÁN: B Vocabulary: reflect upon = better understanding

29. Key words: Classical Greece, information Thông tin ở đoạn 2 dòng thứ 6: “The greek historian Herodotus reported on his travels in Egypt and Anatolia in searching the history of Persian wars”.  ĐÁP ÁN: Persian wars

95

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

30. Key words: Han Dynasty, Zhang Qian, seek Thông tin ở đoạn 2 dòng 7: “The chinese envoy....Han dynasty”. Đại sứ Trung quốc Zhang Qian miêu tả vùng Trung Á và Bactria trên nền tảng chuyến đi vào thế kỉ đầu tiên khi đang đi tìm đồng minh cho triều Hán.  ĐÁP ÁN: allies Vocabulary: seek= search

31. Key words: Roman Empire, acquire Thông tin ở đoạn đầu câu cuối: “Hellenistic and Roman geographers....knowledge”. Các nhà địa lý học Ptolemy, Strabo và Pliny dựa vào chuyến đi của họ qua vùng Địa Trung Hải cũng như ghi chép của các lữ khách khác để soạn nên bản tóm tắt các kiến thức địa lý.  ĐÁP ÁN: geographical knowledge

32. Key words: Post-classical, Muslims, trading Thông tin ở đoạn 3 dòng thứ 9 từ dưới lên: “Chinese merchants frequently....pilgrimages”. Những thương nhân Trung Hoa thường thăm vùng Đông Nam Á và Ấn Độ, đôi khi đến vùng Đông Phi, và có các hành hương đến các ngôi chùa ở Đông Á.  ĐÁP ÁN: pilgrimages Vocabulary : Merchants (thương nhân) = trading (thương mại)

96

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

33. Key words: 5th to 9th centuries Thông tin ở đoạn 3: “Between the 5th and 9th centuries, hundreds....holy sites”. Từ thế kỉ thứ 5 đến thứ 9, hàng trăm hay thậm chí hàng nghìn phật tử Trung Hoa đến Ấn Độ để học với các giáo viên về Kinh Phật, thu thập kinh, và thăm những nơi linh thiêng.  ĐÁP ÁN: India

34. Key words: during 19th century, Asia, Africa, information Thông

tin



đoạn

thứ

2

từ

dưới

lên:

“Meanwhile,

European

colonial

admisnistrators....established”. Trong khi đó, những người quản lý thuộc địa đã đóng góp rất nhiều tài liệu cho xã hội của thuộc địa của họ, cụ thể là ở thuộc địa châu Á và châu Phi mà họ thành lập.  ĐÁP ÁN: colonies Vocabulary: set up = establish

35. Key words: mid-century of the 1800s, Europe, the US, study Thông tin ở đoạn 2 từ dưới lên: “Asian travellers in particular visited Europe and the US in hopes of discovering principles useful for the organisation of their own societies”. Những lữ khách châu Á đến thăm châu Âu và Mỹ với hy vọng tìm được những nguyên lý hữu ích cho tổ chức xã hội của họ.  ĐÁP ÁN: organization

97

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

36. Key words: 20th century Thông tin ở đoạn cuối dòng 5: “The most distinctive of them was...societies”. Nổi bật nhất là du lịch đại chúng, cái mà nổi lên như 1 cách tiêu dùng chính của những cá nhân sống trong những xã hội giàu có.  ĐÁP ÁN: wealthy

37. Key words: why, rulers, interested in, travel stories Thông tin ở đoạn 2 dòng thứ 3: “After the formation of large....realms”. sau sự hình thành của các đế chế rộng lớn trong thế giới cổ đại, những ghi chép du hành nổi lên như 1 loại hình văn học nổi bật ở rất nhiều vùng đất, và chúng có sức hút lớn đối với những nhà cầm quyền mà có khao khát với những tri thức hữu ích về vương quốc của họ.  ĐÁP ÁN: D Vocabulary: empire = realm

38. Key words: largest group, record, spiritual trips, post-classical era Thông tin ở đoạn 3: “Since the prophet...post-classical era”. Kể từ khi nhà tiên tri Mohamed hành hương đến Mecca, hàng triệu tín đồ Hồi Giáo đã theo gương ông ta, và có hàng ngàn ghi chép liên quan đến trải nghiệm này. Những người Đông Á thì không nổi bật như Hồi giáo trong thời kì sau cổ đại này -> Những người hồi giáo là đông nhất.  ĐÁP ÁN: B

98

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

39. Key words: early modern, travel books, published Thông tin ở đoạn 5: dòng thứ 5 “But European peoples ventured...larger world”. Nhưng người châu Âu đã đi đến những ngóc ngách xa xôi nhất của Trái Đất, và những nhà in Châu âu đã in hàng loạt hàng ngàn ghi chép mà miêu tả các vùng đất và con người xa lại cho công chúng với 1 niềm khao khát không thể thỏa mãn nổi về thế giới bên ngoài.  ĐÁP ÁN: A Vocabulary: appetite = interest

40. Key words: main theme Ta thấy bài nói về travel books qua các thời kì lịch sử theo trình tự thời gian -> ĐÁP ÁN D. Sự phát triển của travel books là phù hợp.

99

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

KEY WORD TABLE TEST 8 Câu hỏi

Từ trong bài

Nghĩa tiếng Việt

Từ trong câu hỏi

1

edible

Able to eat

Có thể ăn được

15

a millennium

A thousand years

1 thiên niên kỷ

22

few documents

Poorly documented

Ít được ghi chép

23

ferries

Passenger boats

Phà

28

reflect upon

Better understanding

Suy ngẫm, hiểu rõ hơn

30

search

Seek

Tìm kiếm

34

establish

Set up

Thành lập

37

realm

Empire

Đế chế

39

appetite

Interest

Khẩu vị, sự ưa thích

100

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

MỤC LỤC ACTUAL READING TEST 1.................................................................................................................... 3 PASSAGE 1 .............................................................................................................................................. 3 PASSAGE 2 .............................................................................................................................................. 7 PASSAGE 3 ............................................................................................................................................ 11 ACTUAL READING TEST 2.................................................................................................................. 16 PASSAGE 1 ............................................................................................................................................ 16 PASSAGE 2 ............................................................................................................................................ 21 ACTUAL READING TEST 3.................................................................................................................. 28 PASSAGE 1 ............................................................................................................................................ 28 PASSAGE 2 ............................................................................................................................................ 32 PASSAGE 3 ............................................................................................................................................ 36 ACTUAL READING TEST 4.................................................................................................................. 40 PASSAGE 1 ............................................................................................................................................ 40 PASSAGE 2 ............................................................................................................................................ 44 PASSAGE 3 ............................................................................................................................................ 48 ACTUAL READING TEST 5.................................................................................................................. 52 PASSAGE 1 ............................................................................................................................................ 52 PASSAGE 2 ............................................................................................................................................ 56 PASSAGE 3 ............................................................................................................................................ 60 ACTUAL READING TEST 6.................................................................................................................. 64 PASSAGE 1 ............................................................................................................................................ 64 PASSAGE 2 ............................................................................................................................................ 68 PASSAGE 3 ............................................................................................................................................ 71 ACTUAL READING TEST 7.................................................................................................................. 75 PASSAGE 1 ............................................................................................................................................ 75 PASSAGE 2 ............................................................................................................................................ 78 PASSAGE 3 ............................................................................................................................................ 82 ACTUAL READING TEST 8.................................................................................................................. 87 PASSAGE 1 ............................................................................................................................................ 87 PASSAGE 2 ............................................................................................................................................ 91 PASSAGE 3 ............................................................................................................................................ 95 101

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

102

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

IELTS MAX – Trung tâm luyện thi IELTS cam kết đầu ra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

Cùng chờ đón những bộ giải đề tiếp theo các bạn nhé!!!

103

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -- -- -- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hàng nghìn bài luyện tập IELTS có tại www.IELTSMax.vn

Related Documents


More Documents from "TienTran"

Noa 509
March 2021 0
Auditing Problems
January 2021 2
Noa 512
March 2021 0
Noa 495
March 2021 0
Noa 493
March 2021 0